Theo số liệu thống kê sơ bộ mới nhất của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản quý 1/2020 đạt trên 1,61 tỷ USD, giảm 9,9% so với cùng kỳ năm 2019; trong đó riêng tháng 3/2020 đạt 628,99 triệu USD, tăng 25,5% so với tháng 2/2020 nhưng giảm 8% so với tháng 3/2019.
Thủy sản xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản mặc dù giảm gần 19% trong tháng 1/2020 nhưng tháng 2 tăng 8,1% và tháng 3 tăng mạnh 34%, đạt 128,6 triệu USD, nâng kim ngạch xuất khẩu trong cả quý 1/2020 lên 313,29 triệu USD – đứng đầu thị trường, chiếm 19,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng 2,2% so với cùng kỳ năm 2019.
Mỹ xuống vị trí thứ 2, với 286,36 triệu USD, chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch, tăng 1,2% so với cùng kỳ năm 2019; riêng tháng 3/2020 xuất khẩu sang thị trường này đạt 106,97 triệu USD, tăng 14,9% so với tháng 2/2020 và tăng 1,9% so với tháng 3/2019.
Xuất khẩu thủy sản sang thị trường EU chiếm 14,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 232,33 triệu USD, giảm 14%; riêng tháng 3/2020 đạt 88,94 triệu USD, tăng 19,8% so với tháng 2/2020 nhưng giảm 18,7% so với tháng 3/2019.
Xuất khẩu sang Hàn Quốc chiếm 9,5%, đạt trên 154 triệu USD, giảm 11%; Thị trường các nước Đông Nam Á chỉ chiếm 8,9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, đạt 143,4 triệu USD, giảm 11,7%.
Trong quý 1/2020 xuất khẩu thủy sản sang đa số các thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước, trong đó giảm mạnh ở các thị trường như: Sri Lanka giảm 61%, đạt 0,7 triệu USD; Iraq giảm 58,2%, đạt 1,08 triệu USD; Senegal giảm 58,1%, đạt 0,19 triệu USD; Mexico giảm 54,5%, đạt 18,6 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu thủy sản lại tăng mạnh ở một vài thị trường như: Campuchia tăng 220,4%, đạt 17,87 triệu USD; Ukraine tăng 66,7%, đạt 7,36 triệu USD; Indonesia tăng 202,4%, đạt 0,8 triệu USD; Peru tăng 55,7 %, đạt 3,32 triệu USD.

Xuất khẩu thủy sản quý 1/2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/4/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

Tháng 3/2020

+/- so với tháng 2/2020 (%)

 

Quý 1/2020

+/- so với cùng kỳ năm 2019 (%)

 

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch

628.994.815

25,53

1.614.532.219

-9,91

100

Nhật Bản

128.601.233

34,04

313.286.243

2,19

19,4

Mỹ

106.971.349

14,9

286.357.007

1,18

17,74

EU

88.939.286

19,76

232.326.178

-14

14,39

Hàn Quốc

56.945.324

21

154.004.307

-11,05

9,54

Đông Nam Á

47.273.008

-8,04

143.396.369

-11,69

8,88

Trung Quốc đại lục

81.170.467

297,21

140.390.204

-28,59

8,7

Thái Lan

18.464.300

-9,88

58.072.276

-17,98

3,6

Anh

22.101.182

24,84

56.462.166

-0,9

3,5

Canada

21.381.227

25,22

53.089.328

10,14

3,29

Australia

17.143.698

6,58

45.522.378

5,68

2,82

Hà Lan

18.073.547

61,8

40.362.049

-21,46

2,5

Đức

11.759.434

9,45

32.760.766

-18,54

2,03

Hồng Kông (TQ)

8.080.504

-7,96

27.965.481

-30,1

1,73

Nga

11.343.865

53,37

26.405.451

21,99

1,64

Bỉ

10.091.815

17,26

26.187.560

-5,37

1,62

Malaysia

8.711.291

-9,94

25.504.466

-20,97

1,58

Đài Loan

8.467.867

11,68

22.191.759

-13,05

1,37

Philippines

5.284.992

-40,31

21.585.502

-24,74

1,34

Singapore

7.094.328

13,56

19.197.175

-21,01

1,19

Mexico

5.233.850

-18,09

18.598.536

-51,46

1,15

Campuchia

7.205.106

21,94

17.871.317

220,35

1,11

Brazil

2.814.417

-54,39

15.688.692

-19,25

0,97

Pháp

4.793.078

-23,64

15.574.005

-26,99

0,96

Italia

5.219.384

15,43

14.996.705

-29,5

0,93

U.A.E

4.112.724

-25,94

13.146.082

-0,07

0,81

Israel

4.406.690

-6,68

12.794.342

-28,43

0,79

Tây Ban Nha

4.877.739

25,84

12.602.485

-28,48

0,78

Colombia

2.504.011

-37,34

10.101.194

-10,43

0,63

Bồ Đào Nha

3.404.246

1,5

9.358.725

-10,42

0,58

Đan Mạch

3.646.456

41,41

9.087.675

-0,48

0,56

Ai Cập

2.733.862

-22,71

7.941.395

-24,52

0,49

Ba Lan

2.454.999

-14,87

7.378.984

40,57

0,46

Ukraine

3.105.875

35,95

7.361.605

66,74

0,46

Ấn Độ

1.448.958

-9,83

5.162.131

-20,08

0,32

Thụy Sỹ

3.015.426

76,2

5.154.678

-12,01

0,32

New Zealand

1.356.000

-0,72

3.558.668

-29,87

0,22

Peru

667.130

-47,03

3.315.467

55,69

0,21

Thụy Điển

985.454

-10,15

2.783.128

-9,37

0,17

Chile

817.958

-20,15

2.588.658

-30,46

0,16

Thổ Nhĩ Kỳ

774.788

-20,62

2.364.868

1,01

0,15

Romania

763.157

26,11

2.304.190

21,88

0,14

Na Uy

719.613

13,5

2.019.780

16,24

0,13

Pakistan

31.970

-90,34

2.014.753

-3,54

0,12

Algeria

236.023

-74,97

1.851.523

-11,79

0,11

Hy Lạp

550.224

-22,71

1.684.702

-39,91

0,1

Kuwait

421.394

-6,1

1.390.445

-25,4

0,09

Panama

424.982

-31,56

1.307.611

-27,33

0,08

Iraq

334.038

-44,11

1.079.772

-58,32

0,07

Indonesia

365.652

261,24

804.284

202,43

0,05

Séc

218.571

61,1

783.038

-26,21

0,05

Sri Lanka

464.709

383,83

695.888

-61,03

0,04

Brunây

147.339

8,5

361.349

-22,85

0,02

Angola

29.958

-83,09

207.098

-36,46

0,01

Senegal

73.129

67,73

187.234

-58,06

0,01

Nguồn: VITIC