Sản phẩm máy tính, điện tử và linh kiện của việt Nam xuất khẩu sang các thị trường trong tháng 7/2010 đạt gần 315 triệu USD, tăng nhẹ 1,7% so với tháng 6/2010; đưa tổng kim ngạch của 7 tháng đầu năm lên trên 1,8 tỷ USD, tăng 33% so với cùng kỳ năm 2009.
Tháng 7/2010 có 7 thị trường xuất khẩu máy tính, điện tử và linh kiện đạt trên 10 triệu USD đó là: Trung quốc 71,5 triệu USD;   Hoa Kỳ 45,4 triệu USD;  Nhật Bản 30,3 triệu USD;  Hà Lan 25,6 triệu USD; Hồng Kông 21 triệu USD; Singapore 19 triệu USD; Thái Lan 13,7 triệu USD.
Đa số các thị trường xuất khẩu trong tháng 7 đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với tháng 6; trong đó, đang chú ý là kim ngạch xuất khẩu sang Nam Phi đạt mức tăng vượt bậc trên 170%, tiếp sau đó là thị trường Thổ Nhĩ Kỳ tăng gần 100%; thêm vào đó là một vài thị trường cũng tăng trưởng mạnh trên 50% như: Canada và Hungari cùng tăng 67%; Braxin tăng 66%; Italia tăng 59; Bỉ tăng 52%. Tuy nhiên, vẫn có một số thị trường giảm ở mức 2 con số so với tháng 6 như: Pháp giảm 41%; Hoa Kỳ giảm 25%; Singapore giảm 16%; Ấn Độ giảm 15%; Thái Lan giảm 14%; Đức giảm 11%.
Tính chung cả 7 tháng đầu năm, chỉ có 7 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ, còn lại 25/32 thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch xuất khẩu sang Trung quốc tăng 147%; thứ 2 là kim ngạch xuất sang Ba Lan tăng 115%; thứ 3 là thị trường Bỉ tăng 100%; sau đó là Hồng Kông tăng 85%; Braxin tăng 81%; Đức tăng 71%; Nam Phi tăng 60%. Ngược lại, có 7 thị trường bị sụt giảm so với cùng kỳ; trong đó thị trường sụt giảm mạnh nhất là Hungari giảm 86%; tiếp đến Ả Rập Xê út giảm 69%; Phần Lan và Philippines cùng giảm 31%; Thái Lan giảm 27%; Thuỵ Điển giảm 10%; Australia giảm 1%.
   Kim ngạch xuất khẩu máy vi tính, điện tử sang các thị trường 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 7/2010
7 tháng 2010
Tháng 6/2010
7 tháng 2009
% tăng, giảm T7/2010 so T6/2010
% tăng, giảm 7T/2010 so tháng 7T/2009
Tổng cộng
314.640.489
1.846.973.301
309.288.550
1.392.341.296
+1,73
+32,65
Hoa Kỳ
45.417.109
308.154.486
60.719.988
241.692.456
-25,20
+27,50
Trung quốc
71.546.374
308.040.970
63.722.361
124.831.368
+12,28
+146,77
Nhật Bản
30.291.172
219.666.992
32.538.883
193.725.279
-6,91
+13,39
Hà Lan
25.632.601
133.461.311
20.868.980
85.569.368
+22,83
+55,97
Singapore
19.090.563
126.662.579
22.745.388
90.812.310
-16,07
+39,48
Hồng Kông
21.103.937
111.834.778
17.702.676
60.578.462
+19,21
+84,61
Thái Lan
13.691.306
111.430.451
16.000.434
153.116.599
-14,43
-27,23
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
9.553.092
40.998.863
6.975.884
27.063.342
+36,94
+51,49
Philippines
4.123.474
36.816.672
2.867.270
53.165.480
+43,81
-30,75
Hàn Quốc
7.448.728
36.705.330
6.052.646
25.308.944
+23,07
+45,03
Ấn Độ
4.916.602
36.210.761
5767458
22.874.115
-14,75
+58,30
Malaysia
4.843.496
34.111.159
5164804
22.875.785
-6,22
+49,11
Braxin
5.947.943
30.475.351
3583963
16.825.697
+65,96
+81,12
Anh
3.322.791
26.247.506
2753275
19.240.241
+20,69
+36,42
Canada
4.594.409
21.651.773
2744164
16.126.746
+67,42
+34,26
Mexico
3.977.320
20.750.812
4367747
17.592.754
-8,94
+17,95
Australia
2.710.268
20.646.117
2853725
20.806.382
-5,03
-0,77
Ba Lan
3.156.227
20.586.759
3445039
9.588.207
-8,38
+114,71
Đức
3.212.009
18.321.942
3624695
10.730.248
-11,39
+70,75
Pháp
1.769.974
17.512.326
3013665
15.360.368
-41,27
+14,01
Italia
2.049.206
14.814.191
1290296
13.201.405
+58,82
+12,22
Tây Ban Nha
2.110.910
13.430.541
1755160
9.073.980
+20,27
+48,01
Phần Lan
1.584.989
12.080.183
1.564.117
17.520.612
+1,33
-31,05
Thuỵ Điển
1.476.636
7.813.873
1.059.552
8.642.538
+39,36
-9,59
Đài Loan
1.536.236
7.123.778
1.133.426
5.944.865
+35,54
+19,83
Thuỵ Sĩ
851.437
5.968.772
785.504
5.813.927
+8,39
+2,66
Indonesia
816.307
5.241.176
869.434
5.022.693
-6,11
+4,35
Nam Phi
959.293
4.666.115
355.128
2.925.010
+170,13
+59,52
Bỉ
576.137
3.657.051
379.791
1.832.246
+51,70
+99,59
Thổ Nhĩ Kỳ
1.216.074
3.613.856
609.343
2.328.434
+99,57
+55,21
Hungari
774.219
3.107.244
462.932
21.520.365
+67,24
-85,56
Ả Rập Xê út
0
1.197.192
0
3.883.747
*
-69,17

(vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet