Trong tháng 6/2008, nhập khẩu hầu hết các loại phân bón đều giảm mạnh. Trong đó, nhập khẩu DAP giảm mạnh nhất, giảm 65,95% về lượng và giảm 64,86% về trị giá so với tháng trước, đạt 33,8 nghìn tấn với trị giá 35,6 triệu USD. Đặc biệt, trong tháng này lượng DAP nhập về chủ yếu từ thị trường Tunisia với trên 27 nghìn tấn, giá nhập về 1.347 USD/tấn, CFR cảng Khánh Hội. Lượng phân DAP còn lại được nhập về từ thị trường Trung Quốc và Hàn Quốc, giá nhập về từ Hàn Quốc đạt 1078 USD/tấn, CFR cảng Khánh Hội; Trung Quốc đạt trung bình 954 USD/tấn, giảm 64 USD/tấn so với giá nhập về tháng trước.

Lượng phân bón NPK nhập về cũng giảm mạnh, giảm 61,48% so với tháng trước và giảm 71,32% so với cùng kỳ năm 2007, đạt trên 7 nghìn tấn với trị giá gần 6 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình đạt 765 USD/tấn. Lượng NPK nhập về trong tháng này chủ yếu từ thị trường Hàn Quốc, chiếm 83% tổng lượng nhập khẩu. Giá nhập về từ thị trường này đạt 765 USD/tấn, CIF cảng Phú Mỹ.

So với tháng 5/2008, nhập khẩu Urea cũng giảm 48% về lượng và giảm 47,51% về trị giá, đạt trên 37 nghìn tấn, trị giá 15,4 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình 415 USD/tấn, tăng 4 USD/tấn sovới giá nhập tháng trước.

Tính đến hết quý II năm 2008, nhập khẩu phân bón của Việt Nam đạt xấp xỉ 2,2 triệu tấn với trị giá trên 1 tỷ USD, tăng 20,23% về lượng và tăng 134,36% về trị giá so với cùng kỳ năm 2007. Trong đó, Urea là chủng loại phân bón được nhập về đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, tăng 67,72% về lượng và tăng 145,55% về trị giá so với 6 tháng  năm 2007, đạt gần 525 nghìn tấn, trị giá 202,3 triệu USD. Bên cạnh đó, nhập khẩu NPK cũng tăng 32,79% về lượng và tăng 168,47% về trị giá so với cùng kỳ năm trước, đạt 140,5 nghìn tấn với trị giá 75,5 triệu USD.

Trong khi đó, lượng DAP và SA nhập về lại giảm so với cùng kỳ năm trước, DAP giảm 12,35% đạt 315,8 nghìn tấn; SA giảm 5,69%, đạt 433,9 nghìn tấn.

Cơ cấu chủng loại phân bón nhập khẩu tháng 6, 6 tháng năm 2008

Tên hàng

Tháng 6/08

6 tháng 2008

Lượng (tấn)

Trị giá (1000 USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (1000 USD)

Tổng

192.353

116.914

2.177.379

1.021.725

Phân urê

37.202

15.440

524.948

202.283

Phân NPK

7.433

5.943

140.553

75.461

Phân DAP

33.827

35.599

315.782

277.601

Phân SA

33.417

10.080

438.891

111.283

PB loại khác

80.473

49.852

762.205

355.096

 (VTIC)

Nguồn: Vinanet