(Vinanet) Mười tháng đầu năm 2013, cả nước nhập khẩu trên 1,19 triệu tấn giấy các loại, trị giá trên 1,08 tỷ USD (tăng 19,6% về lượng và tăng 13,05% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái); trong đó riêng tháng 10 lượng giấy nhập khẩu 146.399 tấn, trị giá 129,19 triệu USD.
Việt Nam nhập khẩu giấy nhiều nhất từ thị trường Indonesia, với trị giá trên 203,66 triệu USD trong 10 tháng, chiếm 18,78% trong tổng kim ngạch nhập khẩu giấy của cả nước, tăng 3,18% so với 10 tháng đầu năm 2012; thị trường lớn thứ 2 cung cấp giấy cho Việt Nam đó là Thái Lan, với 158,74 triệu USD, chiếm 14,64%, tăng 17,78%; xếp thứ 3 về kim ngạch là thị trường Đài Loan với 148,14 triệu USD, chiếm 13,66%, tăng 16,85%; tiếp đến Trung Quốc 118,57 triệu USD, chiếm 10,93%, tăng 41,34%; Singapore 107,55 triệu USD, chiếm 9,92%, tăng 1,62%; Hàn Quốc 107,12 triệu USD, chiếm 9,88%, tăng 23,16%.
Kim ngạch nhập khẩu giấy các loại vào Việt Nam 10 tháng đầu năm 2013 tăng ở tất cả các thị trường (ngoại trừ thị trường Pháp giảm 16,61% so với cùng kỳ năm 2012); Trong đó, đáng chú ý nhất là nhập khẩu giấy từ thị trường Philippnies tuy kim ngạch không cao, chỉ 9,47 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ thì đạt mức tăng cực mạnh 686,72%. Bên cạnh đó, là một số thị trường cũng đạt mức tăng cao so cùng kỳ như: Ấn Độ (+70,25%); Nga (+61,95%); Trung Quốc (+41,34%).
Thị trường cung cấp giấy cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2013. ĐVT: USD
(số liệu của Tổng cục Hải quan)
Thị trường
|
T10/2013
|
10T/2013
|
T10/2013 so với T9/2013(%)
|
10T/2013 so với cùng kỳ (%)
|
Tổng kim ngạch
|
129.193.368
|
1.084.435.962
|
+19,71
|
+13,05
|
Indonesia
|
23.922.063
|
203.663.149
|
+13,63
|
+3,18
|
Thái Lan
|
19.412.145
|
158.764.120
|
+29,93
|
+17,78
|
Đài Loan
|
18.905.999
|
148.143.657
|
+46,10
|
+16,85
|
Trung Quốc
|
14.035.283
|
118.568.851
|
+3,66
|
+41,34
|
Singapore
|
11.234.722
|
107.548.099
|
+26,76
|
+1,62
|
Hàn Quốc
|
13.305.408
|
107.116.533
|
+32,85
|
+23,16
|
Nhật Bản
|
10.013.438
|
75.758.675
|
+17,61
|
+22,37
|
Malaysia
|
3.341.919
|
32.863.356
|
-3,06
|
+23,91
|
Ấn Độ
|
3.366.838
|
22.623.668
|
-11,16
|
+70,25
|
Hoa Kỳ
|
3.603.538
|
18.610.800
|
+156,12
|
+0,90
|
Phần Lan
|
1.908.547
|
13.646.272
|
+17,82
|
+1,79
|
Nga
|
1.422.813
|
10.282.034
|
+55,51
|
+61,95
|
Italia
|
528.057
|
9.628.273
|
-66,42
|
+17,43
|
Philippines
|
1.403.621
|
9.472.583
|
+34,06
|
+686,72
|
Đức
|
438.333
|
7.981.886
|
-25,26
|
+17,29
|
Áo
|
417.672
|
5.252.018
|
-46,56
|
+12,25
|
Thuỵ Điển
|
323.619
|
4.739.430
|
-56,13
|
+16,99
|
Pháp
|
39.587
|
2.934.224
|
-78,72
|
-16,61
|