Trong tháng 9, Hàn Quốc là thị trường nhập khẩu ô tô nguyên chiếc dẫn đầu cả về số lượng và kim ngạch với 4.359 chiếc, đạt kim ngạch 43.403.776 USD, tiếp theo là thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đài Loan.
Trong tháng 9 có 6 thị trường tăng kim ngạch so với tháng 8 đó là: kim ngạch nhập khẩu từ Đức tăng 81,96%, Hàn Quốc tăng 29,79%, từ Hoa Kỳ tăng 28,45%, Thái Lan tăng 26,25%, từ Trung Quốc tăng 19,63%, Đài Loan tăng 6,63%.
Chỉ có 4 thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm so tháng 8 đó là: Nhật Bản giảm 2,83%, Canada giảm 34,38%, Anh giảm 99,98%, Indonesia giảm 40,06%.
Trong tháng 8 Việt Nam không nhập khẩu ô tô từ 2 thị trường Australia và Thuỵ Điển; sang tháng 9 thêm 2 thị trường không nhập khẩu ô tô nữa là: Nga và Tây Ban Nha.
|
Số TT |
Thị trường |
Tháng 9 |
9 tháng |
|
Lượng (chiếc) |
Trị giá(USD) |
Lượng (chiếc) |
Trị giá(USD) |
|
Tổng cộng ô tô nguyên chiếc các loại |
47.567 |
762.653.534 |
|
Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống |
24.423 |
262.400.204 |
|
Ô tô trên 9 chỗ ngồi |
1.245 |
33.071.508 |
|
Ô tô vận tải |
17.291 |
275.960.097 |
|
1 |
Hàn Quốc |
4.359 |
43.403.776 |
29.261 |
296.529.279 |
|
2 |
Hoa Kỳ |
1.374 |
36.102.038 |
5.048 |
132.936.695 |
|
3 |
Nhật Bản |
608 |
15.825.989 |
4.269 |
112.266.604 |
|
4 |
Trung Quốc |
403 |
14.218.085 |
3.061 |
106.605.873 |
|
5 |
Thái Lan |
383 |
6.625.533 |
1.848 |
31.398.848 |
|
6 |
Đức |
159 |
5.523.922 |
694 |
24.290.478 |
|
7 |
Đài Loan |
509 |
5.141.000 |
2.138 |
21.808.767 |
|
8 |
Canada |
53 |
1.411.669 |
369 |
10.007.894 |
|
9 |
Anh |
7 |
113 |
56 |
3.223.444 |
|
10 |
Indonesia |
26 |
558.476 |
148 |
2.335.801 |
|
11 |
Nga |
|
|
34 |
1.780.707 |
|
12 |
Australia |
|
|
32 |
486.000 |
|
13 |
Thuỵ Điển |
|
|
2 |
228.000 |
|
14 |
Tây Ban Nha |
|
|
4 |
55.146 |