Nhập khẩu dược phẩm từ Pháp 8 tháng đạt 125.796.988 USD (chiếm 17,86% trong tổng lượng dược phẩm nhập khẩu); nhập khẩu từ Ấn Độ chiếm 13,17%; nhập khẩu từ Hàn Quốc chiếm 9,83%.
Đa số kim ngạch nhập khẩu từ các thị trường đều tăng so với cùng kỳ, tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ thị trường ACHENTINA tăng 385,77%, Bỉ tăng 307,83%, Hoa Kỳ tăng 185,63%, Italia tăng 155,24%, Đức tăng 122,15%, Anh tăng 110,65%, Tây Ban Nha tăng 130,43%, Ấn Độ tăng 35,2%, Hàn Quốc tăng 30,53%, Pháp tăng 17,76%
Chỉ có 6 thị trường có kim ngạch nhập khẩu giảm so với cùng kỳ đó là kim ngạch nhập từ Singapore giảm mạnh tới 85,31%, Hà Lan giảm 24,8%, Australia giảm 7,95%, Malaysia giảm 4,35%, Liên bang Nga giảm 2,88%, Thái Lan giảm 0,88%.
8 tháng đầu năm nay, Việt Nam giảm 7 thị trường nhập khẩu dược phẩm so với 8 tháng năm 2008; đáng chú ý là thị trường Hồng Kông 8 tháng năm 2008 nhập khẩu tới hơn 15,5triệu USD dược phẩm, các thị trường còn lại nhập số lượng nhỏ.
Thị trường nhập khẩu dược phẩm 8 tháng đầu năm
Số TT |
Thị trường |
Tháng 8 |
8 tháng |
Tổng cộng |
704.435.407 |
1. |
Pháp |
15.278.999 |
125.796.988 |
2. |
Ấn độ |
13.534.929 |
92.762.911 |
3. |
Hàn Quốc |
10.249.373 |
69.260.236 |
4. |
CHLB Đức |
5.417.939 |
56.128.959 |
5. |
Anh |
3.100.515 |
30.651.037 |
6. |
Thuỵ Sĩ |
1.777.572 |
29.000.197 |
7. |
Italia |
3.353.445 |
26.038.383 |
8. |
Hoa Kỳ |
3.539.284 |
25.820.367 |
9. |
Thái Lan |
2.828.051 |
23.511.685 |
10. |
Bỉ |
2.042.139 |
21.707.249 |
11. |
Trung Quốc |
3.700.453 |
17.393.047 |
12. |
Australia |
2.604.381 |
14.773.019 |
13. |
Đài Loan |
1.966.086 |
13.227.340 |
14. |
Áo |
1.686.086 |
12.084.649 |
15. |
Hà Lan |
1.154.551 |
10.589.440 |
16. |
Thuỵ Điển |
1.218.061 |
10.486.246 |
17. |
Tây Ban Nha |
1.800.998 |
9.538.521 |
18. |
Ba Lan |
949.474 |
8.426.633 |
19. |
Indonesia |
586.947 |
7.773.589 |
20. |
Nhật Bản |
1.479.115 |
7.441.199 |
21. |
ACHENTINA |
879.569 |
6.701.596 |
22. |
Singapore |
669.151 |
4.801.283 |
23. |
Canada |
551.218 |
4.099.038 |
24. |
Malaysia |
262.313 |
4.072.732 |
25. |
Đan Mạch |
420.945 |
3.304.256 |
26. |
Philippines |
427.418 |
3.267.572 |
27. |
Liên bang Nga |
396.861 |
2.746.531 |