Theo số liệu thống kê, nhập khẩu bông nguyên liệu của Việt Nam 7 tháng năm 2013 ước đạt 339.541 tấn, trị giá 674.667.139 USD, tăng 45,3% về lượng và tăng 29,4% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Hoa Kỳ vẫn là thị trường lớn nhất cung cấp bông nguyên liệu cho Việt Nam, với 154.215 tấn, trị giá 318.434.694 USD, tăng 123,1% về lượng và tăng 98,2% về trị giá. Tiếp đến là thị trường Ấn Độ với 79.773 tấn, trị giá 147.370.266 USD, tăng 95,2% về lượng và tăng 77,9% về trị giá; đứng thứ ba là thị trường Braxin, với 14.462 tấn, trị giá 30.708.395 USD, giảm 36% về lượng và 52% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường Pakistan và Ôxtrâylia cũng là những thị trường lớn cung cấp bông nguyên liệu cho Việt Nam, với trị giá lần lượt 14.783.984 USD và 25.907.062 USD. Ngoài ra Việt Nam còn nhập khẩu bông nguyên liệu từ các thị trường khác như Achentina, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan, Italia, Thụy Sỹ.
Số liệu nhập khẩu bông tháng 7 và 7 tháng năm 2013
Thị trường
|
ĐVT
|
Tháng 7/2013
|
7 Tháng/2013
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
47.565
|
98.191.311
|
339.541
|
674.667.139
|
Hoa Kỳ
|
Tấn
|
17.381
|
37.681.649
|
154.215
|
318.434.694
|
Ấn Độ
|
Tấn
|
10.616
|
20.861.280
|
79.773
|
147.370.266
|
Braxin
|
Tấn
|
847
|
1.892.838
|
14.462
|
30.708.395
|
Pakistan
|
Tấn
|
592
|
843.788
|
9.033
|
14.783.984
|
Ôxtraylia
|
Tấn
|
5.862
|
12.836.522
|
11.772
|
25.907.062
|
Achentina
|
Tấn
|
192
|
382.558
|
1.417
|
2.503.657
|
Indonêsia
|
Tấn
|
154
|
288.106
|
1.071
|
1.895.765
|
Hàn Quốc
|
Tấn
|
106
|
255.896
|
754
|
1.830.594
|
Trung Quốc
|
Tấn
|
806
|
1.788.775
|
2.937
|
6.979.318
|
Đài Loan
|
Tấn
|
44
|
62.280
|
312
|
566.932
|
Italia
|
Tấn
|
110
|
78.983
|
423
|
339.687
|
Thụy Sỹ
|
Tấn
|
|
|
76
|
162.660
|
Đơn giá:
Giá bông nhập khẩu trung bình của nước ta 7 tháng năm 2013 giảm 11,5% so với cùng kỳ năm trước, xuống 1.974 USD/tấn.
Dự báo, giá bông nhập khẩu trong thời gian tới sẽ không có nhiều biến động, đứng ở mức 1.847 – 2.215 USD/tấn.