Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 2/2010 đạt 129 nghìn tấn với kim ngạch 202 triệu USD, giảm 23,6% về lượng và giảm 20% về trị giá so với tháng 1/2010, giảm 26,6% về lượng nhưng tăng 12,2% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đạt 298 nghìn tấn với kim ngạch 455 triệu USD, tăng 6,1% về lượng và tăng 55,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2010.
Dẫn đầu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 là Hàn Quốc đạt 60,7 nghìn tấn với kim ngạch 94,7 triệu USD, tăng 19,2% về lượng và tăng 81,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 20,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo là Đài Loan đạt 41 nghìn tấn với kim ngạch 68 triệu USD, giảm 5,2% về lượng nhưng tăng 31,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 14,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ả rập Xê út đạt 39 nghìn tấn với kim ngạch 48,6 triệu USD, giảm 13,6% về lượng nhưng tăng 37% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 10,7% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, duy chỉ một số thị trường nhỏ có độ suy giảm: Thuỵ Điển đạt 111 tấn với kim ngạch 241,5 nghìn USD, giảm 56% về lượng và giảm 32,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 253 tấn với kim ngạch 499 nghìn USD, giảm 68,8% về lượng và giảm 25,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; Canada đạt 705 tấn với kim ngạch 841,5 nghìn USD, giảm 38,5% về lượng và giảm 16,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,18% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 1,3 nghìn tấn với kim ngạch 1,9 triệu USD, giảm 24,1% về lượng và giảm 3,3% về trị giá, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Trong 2 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá: thứ nhất, Ấn Độ đạt 8 nghìn tấn với kim ngạch 10 triệu USD, tăng 447,9% về lượng và tăng 452,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 2,2% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Tây Ban Nha đạt 744 tấn với kim ngạch 1,6 triệu USD, tăng 304,3% về lượng và tăng 241,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,35% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Bỉ đạt 914 tấn với kim ngạch 1,9 triệu USD, tăng 92,8% về lượng và tăng 167,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,42% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
2T/2009
|
2T/2010
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
280.842
|
292.099.055
|
298.047
|
455.002.030
|
+ 55,8
|
Ấn Độ
|
1.482
|
1.840.001
|
8.120
|
10.170.184
|
+ 452,7
|
Anh
|
215
|
516.422
|
733
|
1.349.621
|
+ 161,3
|
Ả rập xê út
|
45.258
|
35.498.146
|
39.089
|
48.638.514
|
+ 37
|
Bỉ
|
474
|
714.799
|
914
|
1.912.569
|
+ 167,6
|
Braxin
|
272
|
339.529
|
302
|
514.969
|
+ 51,7
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
1.664
|
1.500.140
|
2.443
|
3.043.072
|
+ 102,9
|
Canada
|
1.146
|
1.008.401
|
705
|
841.521
|
- 16,5
|
Đài Loan
|
43.711
|
51.546.896
|
41.442
|
67.994.443
|
+ 31,9
|
Đức
|
1.350
|
3.699.573
|
1.475
|
5.061.038
|
+ 36,8
|
Hà Lan
|
204
|
740.700
|
470
|
1.215.798
|
+ 64,1
|
Hàn Quốc
|
50.989
|
52.026.848
|
60.757
|
94.657.992
|
+ 81,9
|
Hoa Kỳ
|
13.116
|
11.220.273
|
14.968
|
20.351.241
|
+ 81,4
|
Hồng Kông
|
1.723
|
1.954.514
|
1.308
|
1.890.267
|
- 3,3
|
Indonesia
|
3.979
|
4.081.624
|
5.112
|
6.512.472
|
+ 59,6
|
Italia
|
284
|
655.495
|
557
|
1.482.945
|
+ 126,2
|
Malaysia
|
18.153
|
18.740.402
|
15.737
|
22.690.893
|
+ 21
|
Nam Phi
|
25
|
21.780
|
|
|
|
Nhật Bản
|
10.655
|
16.464.538
|
21.729
|
42.517.050
|
+ 158,2
|
Ôxtrâylia
|
810
|
668.050
|
253
|
499.011
|
- 25,3
|
Pháp
|
171
|
598.304
|
320
|
1.190.845
|
+ 99
|
Philippine
|
456
|
430.262
|
1.159
|
1.649.519
|
+ 283,4
|
Singapore
|
24.001
|
24.514.615
|
21.681
|
33.091.169
|
+ 35
|
Tây Ban Nha
|
184
|
460.737
|
744
|
1.574.588
|
+ 241,8
|
Thái Lan
|
41.620
|
39.834.677
|
32.889
|
47.162.129
|
+ 18,4
|
Thuỵ Điển
|
252
|
359.566
|
111
|
241.541
|
- 32,8
|
Trung Quốc
|
8.869
|
14.474.068
|
12.556
|
22.295.286
|
+ 54
|