Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 4/2010 đạt 194 tấn với kim ngạch 312,6 triệu USD, giảm 0,3% về lượng và giảm 2,5% về trị giá so với tháng 3/2010; tăng 8,6% về lượng và tăng 50,2% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 đạt 687 nghìn tấn với kim ngạch 1 tỉ USD, tăng 7% về lượng và tăng 53,6% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 4 tháng đầu năm 2010.
Dẫn đầu về lượng và kim ngạch nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 là Hàn Quốc, đạt 132 nghìn tấn với kim ngạch 212,7 triệu USD, tăng 7,9% về lượng và tăng 63,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 19,7% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Đài Loan đạt 108 nghìn tấn với kim ngạch 180 triệu USD, tăng 8,9% về lượng và tăng 49% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba, Ả rập Xê út đạt 102 nghìn tấn với kim ngạch 132,8 triệu USD, tăng 22,9% về lượng và tăng 88,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 12,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Nhật Bản đạt 48 nghìn tấn với kim ngạch 98 triệu USD, tăng 28,9% về lượng và tăng 86,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 9,1% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá, chỉ một số ít thị trường có độ suy giảm: Braxin đạt 555 tấn với kim ngạch 1,1 triệu USD, giảm 84,7% về lượng và giảm 64,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Canada đạt 1,2 nghìn tấn với kim ngạch 1,6 triệu USD, giảm 58,1% về lượng và giảm 40,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,15% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 3,5 nghìn tấn với kim ngạch 5 triệu USD, giảm 31,9% về lượng và giảm 2,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Trong 4 tháng đầu năm 2010, một số thị trường nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu có tốc độ tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá: Phần Lan đạt 231 tấn với kim ngạch đạt 463 nghìn USD, tăng 696,6% về lượng và tăng 544,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 16,9 nghìn tấn với kim ngạch 22 triệu USD, tăng 346,9% về lượng và tăng 367,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; Tây Ban Nha đạt 1,9 nghìn tấn với kim ngạch 4 triệu USD, tăng 284,6% về lượng và tăng 293,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
4T/2009
|
4T/2010
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
642.125
|
701.991.236
|
687.626
|
1.078.234.228
|
+ 53,6
|
Ấn Độ
|
3.780
|
4.734.075
|
16.891
|
22.138.946
|
+ 367,7
|
Anh
|
494
|
1.197.485
|
1.066
|
2.627.350
|
+ 119,4
|
Ả rập Xê út
|
83.522
|
70.283.920
|
102.629
|
132.760.399
|
+ 88,9
|
Bỉ
|
2.369
|
3.091.300
|
1.917
|
3.772.532
|
+ 22
|
Braxin
|
3.625
|
3.288.514
|
555
|
1.163.726
|
- 64,6
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
4.464
|
4.369.430
|
4.752
|
6.252.557
|
+ 43
|
Canada
|
2.886
|
2.633.291
|
1.209
|
1.568.322
|
- 40,4
|
Đài Loan
|
99.545
|
120.778.460
|
108.397
|
179.960.892
|
+ 49
|
Đức
|
3.410
|
8.539.601
|
3.165
|
10.047.881
|
+ 17,7
|
Hà Lan
|
1.019
|
1.931.295
|
1.333
|
2.988.323
|
+ 54,7
|
Hàn Quốc
|
123.090
|
130.375.589
|
132.774
|
212.736.112
|
+ 63,2
|
Hoa Kỳ
|
27.675
|
25.523.081
|
27.578
|
40.417.720
|
+ 58,4
|
Hồng Kông
|
5.190
|
5.601.768
|
3.536
|
5.448.798
|
- 2,7
|
Indonesia
|
10.698
|
10.981.198
|
9.721
|
12.981.802
|
+ 18,2
|
Italia
|
678
|
1.590.097
|
1.368
|
3.460.245
|
+ 117,6
|
Malaysia
|
37.351
|
40.452.494
|
35.149
|
53.213.874
|
+ 31,5
|
Nam Phi
|
2.593
|
2.120.543
|
|
|
|
Nhật Bản
|
37.532
|
52.773.074
|
48.387
|
98.385.857
|
+ 86,4
|
Ôxtrâylia
|
1.405
|
1.326.458
|
1.384
|
2.267.928
|
+ 71
|
Phần Lan
|
29
|
71.875
|
231
|
463.192
|
+ 544,4
|
Pháp
|
446
|
1.496.841
|
681
|
2.700.780
|
+ 80,4
|
Philippine
|
1.684
|
1.810.457
|
7.899
|
10.591.563
|
+ 485
|
Singapore
|
52.001
|
56.885.216
|
49.004
|
78.102.129
|
+ 37,3
|
Tây Ban Nha
|
500
|
1.054.612
|
1.923
|
4.146.865
|
+ 293,2
|
Thái Lan
|
89.403
|
90.657.625
|
67.338
|
96.838.125
|
+ 6,8
|
Thuỵ Điển
|
695
|
831.467
|
354
|
852.281
|
+ 2,5
|
Trung Quốc
|
23.117
|
37.338.314
|
28.391
|
51.173.259
|
+ 37
|