Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 195 nghìn tấn với kim ngạch 310,7 triệu USD, tăng 51% về lượng và tăng 53,7% về trị giá so với tháng 2/2010; tăng 7% về lượng và tăng 54% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam quý I/2010 đạt 493 nghìn tấn với kim ngạch 765,7 triệu USD, tăng 6,5% về lượng và tăng 55% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.
Hàn Quốc là thị trường dẫn đầu về cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam quý I/2010, đạt 97 nghìn tấn với kim ngạch 154 triệu USD, tăng 29,6% về lượng và tăng 74,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 20,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đài Loan đạt 124 triệu USD, tăng 20,7% về lượng và tăng 40,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch; Ả rập Xê út đạt 69 nghìn tấn với kim ngạch 88 triệu USD, tăng 8% về lượng và tăng 69,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 11,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 50,9 nghìn tấn với kim ngạch đạt 73 triệu USD, giảm 24,2% về lượng nhưng tăng 10% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 9,6% trong tổng kim ngạch.
Trong quý I/2010, Philippine là thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng đột biến cả về lượng và kim ngạch, đạt 5,6 nghìn tấn với kim ngạch 7,5 triệu USD, tăng 655,5% về lượng và tăng 881,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,98% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Phần Lan đạt 192 tấn với kim ngạch 356,6 nghìn USD, tăng 966,7% về lượng và tăng 560,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 10 nghìn tấn với kim ngạch 13,5 triệu USD, tăng 404,6% về lượng và tăng 386% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; Tây Ban Nha đạt 1,4 nghìn tấn với kim ngạch 2,9 triệu USD, tăng 313% về lượng và tăng 288,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Italia đạt 961 tấn với kim ngạch 2,5 triệu USD, tăng 123% về lượng và tăng 131,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,33% trong tổng kim ngạch.
Cũng trong quý I/2010, một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ suy giảm là: Braxin đạt 375 tấn với kim ngạch 638,7 nghìn USD, giảm 78,2% về lượng và giảm 60,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,08% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Canada đạt 1 nghìn tấn với kim ngạch 1,3 triệu USD, giảm 46,1% về lượng và giảm 23,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thuỵ Điển đạt 190 tấn với kim ngạch 480 nghìn USD, giảm 36,7% về lượng và giảm 1,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam quý I/2010
Thị trường
|
Quý I/2009
|
Quý I/2010
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
463.077
|
493.852.831
|
493.092
|
765.662.063
|
+ 55
|
Ấn Độ
|
2.075
|
2.774.521
|
10.470
|
13.483.807
|
+ 386
|
Anh
|
402
|
973.353
|
898
|
1.810.865
|
+ 86
|
Ả rập Xê út
|
64.270
|
52.072.448
|
69.410
|
88.247.154
|
+ 69,5
|
Bỉ
|
1.344
|
1.753.411
|
1.509
|
2.864.047
|
+ 63,3
|
Braxin
|
1.719
|
1.612.674
|
375
|
638.688
|
- 60,4
|
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất
|
3.017
|
2.891.525
|
3.910
|
5.046.505
|
+ 74,5
|
Canada
|
1.968
|
1.753.306
|
1.060
|
1.339.056
|
- 23,6
|
Đài Loan
|
70.504
|
84.813.522
|
74.698
|
123.891.759
|
+ 46
|
Đức
|
2.051
|
5.561.119
|
2.475
|
7.834.985
|
+ 40,9
|
Hà Lan
|
647
|
1.305.774
|
962
|
2.214.673
|
+ 69,6
|
Hàn Quốc
|
85.609
|
89.296.757
|
96.999
|
154.036.579
|
+ 72,5
|
Hoa Kỳ
|
20.369
|
17.808.282
|
22.723
|
32.030.055
|
+ 79,9
|
Hồng Kông
|
3.141
|
3.435.688
|
2980
|
4.571.581
|
+ 33
|
Indonesia
|
7.662
|
7.643.033
|
7462
|
9.761.857
|
+ 27,7
|
Italia
|
431
|
1.077.535
|
961
|
2.493.670
|
+ 131,4
|
Malaysia
|
27.095
|
28.755.520
|
25170
|
37.486.917
|
+ 30,4
|
Nam Phi
|
2.465
|
2.007.286
|
|
|
|
Nhật Bản
|
24.847
|
34.949.521
|
36365
|
71.709.988
|
+ 105,2
|
Ôxtrâylia
|
1.001
|
885.234
|
875
|
1.444.362
|
+ 63,2
|
Phần Lan
|
18
|
53.964
|
192
|
356.562
|
+ 560,7
|
Pháp
|
316
|
1.068.940
|
491
|
1.937.502
|
+ 81,3
|
Philippine
|
742
|
763.312
|
5.606
|
7.492.486
|
+ 881,6
|
Singapore
|
39.148
|
41.194.843
|
35.290
|
55.799.438
|
+ 35,5
|
Tây Ban Nha
|
331
|
743.543
|
1.367
|
2.890.117
|
+ 288,7
|
Thái Lan
|
67.182
|
66.600.790
|
50.913
|
73.307.664
|
+ 10
|
Thuỵ Điển
|
300
|
487.315
|
190
|
480.117
|
- 1,5
|
Trung Quốc
|
16.246
|
25.927.294
|
19.668
|
35.346.725
|
+ 36,3
|