Mười một tháng đầu năm 2010, cả nước xuất khẩu 110.353 tấn hạt tiêu, thu về 389,45 triệu USD (giảm 12,9% về lượng nhưng tăng 20,64% về kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2009); trong đó riêng tháng 11 xuất khẩu 6.046 tấn, trị giá 28,7 triệu USD (giảm 3,5% về lượng nhưng tăng 144,04% về trị giá so với tháng 10/2010).
Trong 11 tháng đầu năm 2010, có 8 thị trường xuất khẩu hạt tiêu lớn đạt kim ngạch trên 10 triệu USD trở lên, trong đó Hoa Kỳ đứng đầu với 54,34 triệu USD, chiếm 13,95%; tiếp đến Đức 52,59 triệu USD, chiếm 13,5%; sau đó là UAE 42,93 triệu USD, chiếm 11,02%; Hà Lan 30,08triệu USD, chiếm 7,72%; Ấn Độ 17,48 triệu USD, chiếm 4,49%; Anh 12,33 triệu USD, chiếm 3,17%; Pakistan 11,98 triệu USD, chiếm 3,08% và Nga 11,76 triệu USD, chiếm 3,02%.
Xét về tốc độ tăng trưởng kim ngạch so với 11 tháng đầu năm 2009, trong số 24 thị trường xuất khẩu có 15 thị trường tăng trưởng dương về kim ngạch và 9 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ; trong đó kim ngạch tăng mạnh từ 40% trở lên ở các thị trường như: Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất, Anh, Hàn Quốc, Đức và Bỉ với các mức tăng lần lượt là: 85,19%, 81,99%, 68,89%, 43,56% và 39,53%. Ngược lại, kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu lại giảm mạnh ở một số thị trường như: Singapore (-49,07%); Ai Cập (-35,71%); Tây Ban Nha (-33,73%); Thổ Nhĩ Kỳ (-32,77%).
Trong tháng 11, thị trường đáng chú ý là thị trường Tây Ban Nha nổi bật lên với mức tăng trưởng tới 456,7% so với tháng 10, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 0,49 triệu USD; tiếp sau đó là 3 thị trường cũng tăng trưởng mạnh trên 100% so với tháng 10 là: Nga tăng 156,43%; Ucraina tăng 155,49%; Ba Lan tăng 113,12%. Tuy nhiên, xuất khẩu sang Hàn Quốc, Italia và Nam Phi lại giảm mạnh so với tháng 10 với mức giảm tương ứng là 65,79%, 65,28% và 57,31%.
Thị trường xuất khẩu hạt tiêu 11 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 11
|
11tháng
/2010
|
Tháng 10
|
11 tháng/2009
|
% tăng giảm
T11
so với T10
|
% tăng giảm 11T/2010
so với 11T/2009
|
Tổng cộng
|
68.695.392
|
389.447.854
|
28149448
|
322817034
|
+144,04
|
+20,64
|
Hoa Kỳ
|
3.098.702
|
54.342.489
|
4485363
|
40167541
|
-30,92
|
+35,29
|
Đức
|
4.575.908
|
52.594.154
|
4529685
|
36634599
|
+1,02
|
+43,56
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
7.741.519
|
42.925.576
|
4051114
|
23179445
|
+91,10
|
+85,19
|
Hà Lan
|
3.448.617
|
30.080.008
|
1970937
|
22220015
|
+74,97
|
+35,37
|
Ấn Độ
|
121.550
|
17.475.033
|
99365
|
14804599
|
+22,33
|
+18,04
|
Anh
|
989.366
|
12.326.033
|
1298093
|
6772841
|
-23,78
|
+81,99
|
Pakistan
|
319613
|
11.983.872
|
525038
|
13368282
|
-39,13
|
-10,36
|
Nga
|
555788
|
11.760.586
|
216740
|
11183580
|
+156,43
|
+5,16
|
Ai Cập
|
200880
|
9.954.468
|
234230
|
15482619
|
-14,24
|
-35,71
|
Ba Lan
|
854990
|
9363286
|
401180
|
8758587
|
+113,12
|
+6,90
|
Nhật Bản
|
747342
|
8008279
|
872524
|
7787370
|
-14,35
|
+2,84
|
Hàn Quốc
|
256698
|
7836316
|
750439
|
4639815
|
-65,79
|
+68,89
|
Ucraina
|
819190
|
7604033
|
320640
|
5451824
|
+155,49
|
+39,48
|
Tây Ban Nha
|
489730
|
6885320
|
87970
|
10389609
|
+456,70
|
-33,73
|
Pháp
|
247397
|
6473041
|
392609
|
6597042
|
-36,99
|
-1,88
|
Philippines
|
186907
|
6240503
|
158886
|
4572157
|
+17,64
|
+36,49
|
Singapore
|
282535
|
6211390
|
163798
|
12194807
|
+72,49
|
-49,07
|
Malaysia
|
141525
|
5801710
|
275600
|
6547375
|
-48,65
|
-11,39
|
Nam Phi
|
323277
|
4309378
|
757276
|
3537025
|
-57,31
|
+21,84
|
Italia
|
156250
|
3637651
|
450070
|
4184938
|
-65,28
|
-13,08
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
0
|
3065650
|
65600
|
4559989
|
*
|
-32,77
|
Bỉ
|
233068
|
3013153
|
299650
|
2159474
|
-22,22
|
+39,53
|
Australia
|
201165
|
2872743
|
344278
|
2651415
|
-41,57
|
+8,35
|
Canada
|
0
|
2585776
|
244462
|
2853061
|
*
|
-9,37
|
(vinanet-ThuyChung)