Theo số liệu thống kê, xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 3/2010 đạt 12 nghìn tấn với kim ngạch 17 triệu USD, tăng 67,6% về lượng và tăng 62,4% về trị giá so với tháng 2/2010, giảm 10,1% về lượng nhưng tăng 11% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam quý I/2010 đạt 27,8 nghìn tấn với kim ngạch 39,6 triệu USD, giảm 18,8% về lượng nhưng tăng 6,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.
Nhật Bản là thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu chủ yếu của Việt Nam quý I/2010, đạt 6 nghìn tấn với kim ngạch 11 triệu USD, tăng 34,8% về lượng và tăng 90,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 28% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 6 nghìn tấn với kim ngạch 6 triệu USD, tăng 61,9% về lượng và tăng 127,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16% trong tổng kim ngạch.
Trong quý I/2010, một số thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh cả về lượng và trị giá: Hàn Quốc đạt 460 tấn với kim ngạch 597,8 nghìn USD, tăng 394,6% về lượng và tăng 523% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,5% trong tổng kim ngạch; Đài Loan đạt 581 tấn với kim ngạch 809,9 nghìn USD, tăng 469,6% về lượng và tăng 384% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 758 tấn với kim ngạch 1,4 triệu USD, tăng 214,5% về lượng và tăng 181,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,5% trong tổng kim ngạch.
Một số thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam quý I/2010 có độ suy giảm cả về lượng và trị giá: Thổ Nhĩ Kỳ đạt 102 tấn với kim ngạch 156 nghìn USD, giảm 98,2% về lượng và giảm 97,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Italia đạt 504 tấn với kim ngạch 645 nghìn USD, giảm 90% về lượng và giảm 84,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 2,3 nghìn tấn với kim ngạch 3,5 triệu USD, giảm 60,1% về lượng và giảm 40,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 8,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Bồ Đào Nha đạt 252 tấn với kim ngạch 322,6 nghìn USD, giảm 50% về lượng và giảm 32,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam quý I/2010
Thị trường
|
Quý I/2009
|
Quý I/2010
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
34.197
|
37.204.887
|
27.780
|
39.560.230
|
+ 6,3
|
Ấn Độ
|
3.768
|
2.774.987
|
6.101
|
6.315.706
|
+ 127,6
|
Bỉ
|
1.008
|
844.704
|
|
|
|
Bồ Đào Nha
|
504
|
478.800
|
252
|
322.560
|
- 32,6
|
Campuchia
|
1.310
|
1.406.110
|
1.117
|
1.410.486
|
+ 0,3
|
Canada
|
611
|
1.181.713
|
819
|
1.668.532
|
+ 41,2
|
Đài Loan
|
102
|
167.303
|
581
|
809.874
|
+ 384
|
Hàn Quốc
|
93
|
95.946
|
460
|
597.792
|
+ 523
|
Hồng Kông
|
170
|
264.326
|
329
|
399.713
|
+ 51,2
|
Italia
|
5.040
|
4.632.264
|
504
|
645.120
|
- 84,1
|
Malaysia
|
344
|
488.913
|
450
|
721.272
|
+ 47,5
|
Nhật Bản
|
4.434
|
5.816.882
|
5.978
|
11.086.589
|
+ 90,6
|
Ôxtrâylia
|
184
|
213.966
|
267
|
367.583
|
+ 71,8
|
Philippine
|
608
|
569.776
|
456
|
471.378
|
- 17,3
|
Singapore
|
241
|
491.973
|
758
|
1.385.780
|
+ 181,7
|
Thái Lan
|
1.587
|
2.624.158
|
1.392
|
2.316.745
|
- 11,7
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.754
|
5.458.950
|
102
|
156.740
|
- 97,1
|
Trung Quốc
|
5.752
|
5.786.690
|
2.297
|
3.465.376
|
- 40,1
|