Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam tháng 3/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 378,4 nghìn tấn, trị giá 107,9 triệu USD, tăng 101,6% về lượng và tăng 71,9% về trị giá so với tháng 2/2016, nâng lượng phân bón nhập khẩu quý I/2016 lên 946,8 nghìn tấn, trị giá 276,7 triệu USD, tăng 14,09% về lượng và tăng 7,54% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015.

Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 18 quốc gia trên thế giới, trong đó Trung Quốc là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam, chiếm gần 50% tổng lượng phân bón nhập khẩu, đạt 472,5 nghìn tấn, trị giá 132,1 triệu USD, tăng 19,68% về lượng và tăng 22,98% về trị giá so với quý I/2015.

Tính riêng tháng 3/2016, Việt Nam đã nhập từ Trung Quốc, 224,4 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 64,1 triệu USD tăng 118,5% về lượng và tăng 97,8% về trị giá so với tháng 2/2016.

Quý I/2016, phân SA được nhập từ Trung Quốc nhiều nhất, với đơn giá trung bình khoảng 0,13 USD/kg, DAP, cửa khẩu Lào Cai (Lào Cai).

Tham khảo giá nhập khẩu một số chủng loại phân bón từ thị trường Trung Quốc trong quý I/2016

Chủng loại

Đơn giá (USD/kg)

Cảng, cửa khẩu

PTTT

Phân DAP(Diammonium Phosphate) (NH4)2HPO4, N>=18%, P2O5>=46%, Trọng l­ợng 50kg/bao, Bao 2 l?p PP/PE do TQSX

0,39

CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)

DAP

Phân bón Amonium Sulphate (SA) Công thức hóa học (NH4)2SO4. N>=20,5%, H2O<=1%, S>=24%. Đóng bao PE/PP trọng l­ợng 50kg/bao. Sản xuất tại Trung Quốc.

0,12

CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)

DAP

Phân Đạm SA (Amonium sulphate ), (NH4)2SO4 N>= 20,5%, H2O<=1 %, S>=24%, Trọng l­ợng 50Kg/bao, bao 2 lớp PP/PE do TQSX.

0,13

CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)

DAP

PHÂN BóN AMMONIUM SULPHATE. THàNH PHầN: NITROGEN ( N ): 20.5 PCT MIN; MOISTURE: 1.0 PCT MAX; SULPHUR ( S ): 24.0 PCT MIN; COLOR: WHITE FREE FLOWING, FREE FROM HARMFUL SUBTANCES

110,00

CANG CAT LAI (HCM)

CFR

Phân đạm SA (NH4)2SO4 Amoniumsulphate; N>=20,5; S>=24%. Đóng bao 50kg/bao, bao hai lớp PP/PE. Do Trung Quốc sản xuất

0,15

CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)

DAP

Phân bón Kaly (MOP) hàng rời; hàm l­ợng K2O: 61% +/-1%; Độ ẩm: 1% max; màu sắc: Hồng/ đỏ

310,00

CANG PHU MY (V.TAU)

CIF

Phân bón Amonium Sulphate (SA) Công thức hóa học (NH4)2SO4. N>=20,5%, H2O<=1%, S>=24%. Đóng bao PE/PP trọng l­ợng 50kg/bao. Sản xuất tại Trung Quốc.

0,13

CUA KHAU LAO CAI (LAO CAI)

DAP

PHÂN BóN Lá BIOMASS HUMAT (HUMIC ACID 60%, MOISTURE : 15% MAX)

0,91

CANG CAT LAI (HCM)

CIF

Nguồn: TCHQ

Nguồn cung lớn thứ hai sau Trung Quốc là thị trường Nga và Nhật Bản, nhưng tốc độ nhập khẩu phân bón từ hai thị trường đều giảm cả lượng và trị giá, tương ứng lần lượt:  77,1 nghìn tấn, trị giá 25,7 triệu USD, giảm 10,07% về lượng và giảm 26,03% về trị giá; 62,4 nghìn tấn, tị giá 8,4 triệu USD, giảm 13,17% về lượng và giảm 23,46%.

Kế đến là các thị trường như Đài Loan, Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan…

Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón từ hai thị trường Malaysia và Thái Lan với tốc độ tăng mạnh vượt trội, đặc biệt là thị trường Thái Lan với lượng tăng cao nhất, tăng 1423,09%, đạt 15,9 nghìn tấn, trị giá 3,1 triệu USD, tăng 332,84%. Còn thị trường Malaysia tăng1171,93% về lượng và tăng 734,46% về trị giá, đạt 30,9 nghìn tấn, trị giá 8 triệu USD.

Một điểm đáng chú ý nữa, so với quý I/2015, nguồn cung phân bón cho Việt Nam có thêm các thị trường như Belarut, Lào, Israen, Indonesia, Đức nhưng thiếu vắng thị trường Saudi Arabia.

Nhìn chung, quý I/2016, nhập khẩu phân bón đều có mức tăng trưởng dương từ các thị trường, chiếm 53,8% và ngược lại, thị trường với mức tăng trưởng âm chiếm 46,1% và nhập từ thị trường Bỉ có lượng giảm mạnh nhất, giảm 87,97%, chỉ với 7,1 nghìn tấn.

Thị trường nhập khẩu phân bón quý I/2016

Thị trường

3 tháng 2016

3 tháng 2015

So sánh +/- (%)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (Tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

946.840

276.774.895

829.921

257.375.358

14,09

7,54

Trung Quốc

472.511

132.150.416

394.806

107.455.962

19,68

22,98

Nga

77.183

25.725.971

85.827

34.780.249

-10,07

-26,03

Nhật Bản

62.409

8.452.670

71.871

11.042.748

-13,17

-23,46

Canada

44.172

14.179.899

38.445

13.133.460

14,90

7,97

Hàn Quốc

42.479

18.167.533

24.752

12.115.690

71,62

49,95

Malaysia

30.946

8.031.910

2.433

962.532

1.171,93

734,46

Thái Lan

15.962

3.158.625

1.048

729.748

1.423,09

332,84

Đài Loan

15.289

2.639.876

21.555

4.104.235

-29,07

-35,68

Bỉ

7.178

3.011.435

59.646

3.542.376

-87,97

-14,99

Nauy

3.585

1.679.445

2.479

1.271.560

44,61

32,08

Philippin

1.840

857.680

620

416.720

196,77

105,82

Hoa Kỳ

1.239

2.404.673

1.788

3.202.386

-30,70

-24,91

Ấn Độ

1.051

2.036.763

1.076

2.632.862

-2,32

-22,64

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam)

Hương Nguyễn

Nguồn: Phòng Thông tin kinh tế quốc tế - VITIC

Nguồn: Vinanet