Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/3: Giá lúa tiếp đà giảm
Giá lúa gạo hôm nay ngày 27/3 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều khi điều chỉnh tăng với gạo và giảm với lúa.
Ghi nhận hôm nay thị trường giao dịch ổn định. Tại Sóc Trăng lúa ST 24 nguồn còn ít, nông dân chào giá cao. Tại Đồng Tháp, nguồn lúa về nhiều tại Tam Nông, thương lái lấy lúa đều, giá lúa mới ổn định. Bình quân giá lúa tươi mua tại ruộng ở mức 7.400 – 7.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với hôm qua.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 - 7.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 7.700 - 7.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; IR 504 giảm 100 đồng/kg xuống còn 7.400 - 7.500 đồng/kg.
Với các mặt hàng lúa còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, OM 5451 giảm 100 đồng/kg xuống còn 7.500 - 7.600 đồng/kg. Nếp 3 tháng duy trì ở mức 7.600 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 380 dao động 7.500 - 7.600 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.700 - 7.900 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh tăng. Tại các địa phương, nhà máy chào giá biến động nhẹ so với hôm qua. Theo đó, tại Tân Hiệp (Kiên Giang) kho cho giá mua gạo nguyên liệu xô giảm, một số nhà máy giữ lại vài ngàn tấn, chưa ra hàng. Tại Sa Đéc, gạo chợ về ổn định, kho chào giá mua thấp hơn so với hôm qua. Nhiều kho ngưng mua, chờ giá giảm tiếp.
Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 10.700 - 10.800 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 duy trì ổn định ở mức 13.100 - 13.200 đồng/kg.
Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 ở mức 10.650 - 10.750 đồng/kg, cám khô duy trì ổn định quanh mức 5.000 - 5.050 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam VFA, gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 592 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 563 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 481 USD/tấn.
Giá heo hơi hôm nay ngày 27/3/2024
Giá heo hơi hôm nay ngày 27/3/2024 đảo chiều giảm nhẹ 1.000 đồng/kg tại một vài địa phương.
Giá heo hơi miền Bắc hôm nay ngày 27/3/2024
Tại khu vực miền Bắc, giá heo hơi hôm nay ngày 27/3/2024 đảo chiều giảm nhẹ và dao động trong khoảng 60.000 - 61.000 đồng/kg.
Theo đó, sau khi giảm 1.000 đồng/kg, thương lái tại Bắc Giang, Thái Nguyên cùng thu mua heo hơi ở mức 61.000 đồng/kg. Mức giá này cũng được ghi nhận tại Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Hà Nội, Tuyên Quang.
Tương tự, sau khi cùng giảm một giá, thương lái tại Yên Bái đang thu mua heo hơi ở mức 60.000 đồng/kg, ngang bằng với Lào Cai, Nam Định, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Ninh Bình.
Giá heo hơi mới nhất khu vực miền Trung – Tây Nguyên
Tại khu vực này, giá heo hơi hôm nay giảm nhẹ và dao động trong khoảng 59.000 – 61.000 đồng/kg.
Theo đó, sau khi giảm một giá, thương lái tại Nghệ An đang thu mua heo hơi ở mức 59.000 đồng/kg, ngang bằng với Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận.
Các địa phương khác không ghi nhận sự biến động mới về giá, trong đó, mức giá cao nhất khu vực 61.000 đồng/kg được ghi nhận tại Lâm Đồng, Bình Thuận.
Các địa phương khác trong khu vực gồm Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Đắk Lắk ghi nhận giá heo hơi ở mức 60.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 27/3/2024
Tại khu vực phía Nam, giá heo hơi hôm nay đi ngang trên diện rộng và dao động trong khoảng 60.000 - 62.000 đồng/kg.
Theo đó, mức giá cao nhất khu vực 62.000 đồng/kg được ghi nhận tại Đồng Nai.
Mức giá 61.000 đồng/kg được ghi nhận tại Bình Dương, Vũng Tàu, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Kiên Giang, Bến Tre.
Mức giá thấp nhất khu vực 59.000 đồng/kg được ghi nhận tại Bình Phước, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Long An, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Cà Mau, Tiền Giang, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu đậu tương trong 2 tháng đầu năm 2024 đạt trên 339.129 tấn, trị giá 193,04 triệu USD, giá trung bình 569,2 USD/tấn, tăng 12,3% về lượng, nhưng giảm 9,5% kim ngạch và giảm 19,5% về giá so với 2 tháng đầu năm 2023.
Trong đó, riêng tháng 2/2024 đạt 126.901 tấn, tương đương 70,96 triệu USD, giá trung bình 559,2 USD/tấn, giảm 40,2% về lượng và giảm 41,9% kim ngạch so với tháng 1/2024, giá cũng giảm 2,8%; so với tháng 2/2023 cũng giảm mạnh 45,6% về lượng, giảm 57,6% về kim ngạch và giảm 22% về giá.
Mỹ là thị trường lớn nhất cung cấp đậu tương cho Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2024, chiếm gần 52% trong tổng lượng và tổng kim ngạch nhập khẩu đậu tương của cả nước, đạt 175.906 tấn, tương đương gần 99,5 triệu USD, giá 565,6 USD/tấn, giảm 16,5% về lượng, giảm 33,5% kim ngạch và giảm giảm 20,3% về giá so với 2 tháng đầu năm 2023.
Thị trường lớn thứ 2 là Brazil, trong 2 tháng đầu năm 2024 đạt 139.851 tấn, tương đương 78,82 triệu USD, giá 563,6 USD/tấn, chiếm trên 41,2% trong tổng lượng và chiếm 42,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu đậu tương của cả nước, tăng 111,6% về lượng, tăng 73,1% về kim ngạch nhưng giá giảm 18,2% so với 2 tháng đầu năm 2023.
Tiếp đến thị trường Canada 2 tháng đầu năm 2024 đạt 19.853 tấn, tương đương 12,46 triệu USD, giá 627,7 USD/tấn, chiếm 5,9% trong tổng lượng và chiếm 6,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu đậu tương của cả nước, giảm 1,8% về lượng, giảm 15,9% về kim ngạch và giá giảm 14,3% so với cùng kỳ năm trước.
Giá thép hôm nay ngày 27/3/2024
Giá thép trong nước hôm nay
Theo Công ty cổ phần Chứng khoán Agribank (Agriseco), năm 2024, kế hoạch vốn đầu tư công đạt gần 680.000 tỷ đồng, tăng gần 20% so với thực hiện năm 2023.
Theo đó, rất nhiều nhóm ngành hưởng lợi từ việc đẩy mạnh đầu tư công. Với ngành thép, doanh nghiệp cung ứng thép xây dựng được hưởng lợi. Giá thép xây dựng tính đến cuối năm 2023 dao động trong khoảng từ 13,8-15,3 triệu đồng/tấn. Đầu năm 2024, giá thép tăng từ 150.000 – 370.000 đồng/tấn lên mức từ 14 - 14,5 triệu đồng/tấn sau đó đi ngang đến cuối tháng 2.
Dự báo giá thép vẫn sẽ duy trì quanh vùng hiện tại trong năm 2024 do lượng hàng tồn kho trong nước vẫn ở mức cao. Nguyên vật liệu giá rẻ sẽ dần phản ánh vào kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng trong các quý tới.
Theo khảo sát trên Steel Online, giá thép hôm nay ngày 27/3/2024 như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 14.070 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.370 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.

Nguồn: VITIC/Baocongthuong