Giá dầu thô Mỹ (WTI) giảm 20 US cent, tương đương 0,5% xuống 37,85 USD/thùng, sau khi tăng 3,5% trong phiên trước đó. Giá dầu Brent giảm 14 US cent, tương đương 0,3% xuống 40,65 USD/thùng, sau khi tăng 2,5% vào phiên trước đó.

Theo dữ liệu từ Viện Dầu mỏ Mỹ, tồn trữ dầu thô của nước này đã tăng 3 triệu thùng trong tuần tính đến ngày 4/9/2020. Con số này vẫn giảm 1,4 triệu thùng/ngày so với dự báo của các nhà phân tích.

Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ sẽ công bố dữ liệu tồn trữ hàng tuần chính thức vào cuối ngày thứ năm (10/9), muộn hơn một ngày so với bình thường sau kỳ nghỉ Lao động Mỹ.

Các kho dự trữ tăng lên trước cuộc họp vào ngày 17/9/2020 của hội đồng giám sát thị trường của Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) và các đồng minh bao gồm Nga, còn gọi là OPEC +, vào tháng 8 đã cắt giảm nguồn cung so với đầu năm nay do dự kiến nhu cầu sẽ được cải thiện.

Giá khí tự nhiên tại Mỹ tăng

Giá khí tự nhiên tại Mỹ tăng nhẹ vào thứ tư (9/9) do xuất khẩu khí tự nhiên hóa lỏng tăng và doanh số bán sang Mexico tăng kỷ lục làm lu mờ sản lượng khí tự nhiên tăng và nhu cầu điều hòa cuối tháng 9 giảm.

Sau khi giảm hơn 7% vào thứ ba (9/9), giá khí tự nhiên kỳ hạn tháng 10/2020 trên sàn New York tăng 0,6 US cent, tương đương 0,3% lên 2,406 USD/mmBtu vào thứ tư (9/9)

Refinitiv cho biết sản lượng khí trung bình của 48 bang của Mỹ tăng lên 87,9 tỷ feet khối mỗi ngày (bcfd) trong tháng 9/2020, tăng từ mức thấp nhất ba tháng là (87,6 tỷ feet khối) trong tháng 8/2020. Tuy nhiên, con số đó vẫn thấp hơn nhiều so với mức cao nhất mọi thời đại trong tháng 11/2019 là 95,4 tỷ feet khối.

Xuất khẩu tăng và dự kiến thời tiết ấm đến giữa tháng 9/2020, xong nhu cầu  khí tự nhiên Mỹ sẽ tăng 84,0 (bcfd) trong tuần này lên 85,8 (bcfd) trong tuần tới, con số này vẫn cao hơn dự báo trước đó.

Tuy nhiên, nhu cầu vào cuối tháng 9 dự kiến sẽ giảm do nhu cầu sử dụng điều hòa giảm xuống do dự báo thời tiết mát hơn.

Bảng giá năng lượng thế giới 10/9/2020

Mặt hàng

Đơn vị tính

Giá hiện nay

+/-

Thay đổi so với 1 ngày trước (%)

Thay đổi so với 1 năm trước (%)

Dầu WTI

USD/thùng

37,5000

0,55

-1,45

-9,85

Dầu Brent

USD/thùng

40,3400

0,45

-1,10

-9,35

Khí tự nhiên

USD/mmBtu

2,3940

0,00

0,08

11,76

Xăng

USD/gallon

1,1131

0,0055

-0,49

-7,88

Dầu đốt

USD/gallon

1,0884

0,013

-1,18

-12,23

Than đá

USD/tấn

53,95

0,95

1,79

-21,87

Nguồn: VITIC/Reuters