Gạo:
Ấn Độ bắt đầu xuất khẩu gạo sang Bănglađét theo thoả thuận.
Sản lượng gạo Philippine 6 tháng đầu năm nay tăng lên 7,3 triệu tấn nhờ thời tiết thuận lợi.

Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
760-820
USD/T
5%
740-810
USD/T
 
Gạo sấy 100%
790-850
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
670-740
USD/T
 
Cà phê:
Sản lượng cà phê thế giới vụ 2008/09 sẽ bội thu ở 139,7 triệu bao loại 60 kg, so với 121,1 triệu bao niên vụ trước.

Cà phê Arabica
Giao tháng 09/08
Tại NewYork
146,55 
+0,65
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 9/08
Tại London
2312 
 
+16
     
USD/T
 
Đường:

Đường thô
Giao tháng 10/08
Tại NewYork
Uscent/lb
13,57   
 
-0,03
Đường trắng
Giao tháng 10/08
Tại London
USD/T
387,70    
-2,10
 
Cao su:
Nguồn cung cao su thiên nhiên ở Đông Nam Á đang tăng lên.
Trung Quốc đang tăng cường mua cao su.

   Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 9/08
USD/kg
3,22
-0,03
SMR20 Malaysia
Giao tháng 9/08
USD/kg
3,20
-0,03
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 9/08
USD/lb
1,44
0
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 12/08
Yên/kg
341,5
-4,9
 
Dầu thô:
Iran và Gazprom ký thoả thuận hợp tác khai thác dầu khí.
Tổng thống Venezuela: Giá dầu có thể lên tới 300 USD/thùng.
IEA: Căng thẳng nguồn cung trên thị trường dầu mỏ thế giới sẽ dịu bớt trong năm 2009.

Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 08/08
145,18
+0,10
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 08/08
143,92
-0,57
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Giá vàng tại Tokyo đạt mức cao nhất của 25 năm, 3342 Yen/gram.
 
Tại New York: Mua vào: 972,35 Bán ra: 972,85
Tại Luân Đôn:  Mua vào: 967,45 Bán ra: 968,45
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN

Symbol
Last
% Change
USD/CAD
1.0060
-0.0003
USD/JPY
105.9400
-0.2100
USD-HKD
7.8019
-0.0004
AUD-USD
0.9732
0.0014
USD-SGD
1.3508
-0.0018
USD-INR
42.8500
0.0000
USD-CNY
6.8449
0.0019
USD-THB
33.4800
-0.1800
EUR/USD
1.5924
0.0016
GBP-USD
1.9974
0.0023
USD-CHF
1.0142
-0.0019
 
Chỉ số chứng khoán thế giới

Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
11,055.19
-45.35
S&P 500
1,228.30
-11.19
NASDAQ
2,212.87
-26.21
FTSE 100
5,300.40
38.80
NIKKEL225
12,816.96
-193.20
HANG SENG
21,505.63
-508.83
 
 
 
 
 
 

Nguồn: Vinanet