(VINANET) – Đồng kỳ hạn London giảm trong hôm thứ năm (25/7), sau khi tăng 5 ngày làm giá lên mức cao nhất một tháng, đè nặng bởi lo ngại kinh tế của Trung Quốc đang chậm lại có thể làm giảm nhu cầu từ nước tiêu thụ hàng đầu thế giới này trong bối cảnh nguồn cung toàn cầu phong phú.

Giá đồng giảm hơn 11% trong năm nay trong bối cảnh suy thoái tại Trung Quốc, nước chiếm 40% nhu cầu đồng đã tinh chế toàn cầu.

Số liệu sơ bộ trong hôm 24/7 chỉ ra hoạt động sản xuất tháng 7 tại Trung Quốc ở mức thấp 11 tháng, chỉ ra thách thức đối với nước này nơi tăng trưởng kinh tế giảm 9 trong 10 quý qua.

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London giảm nửa phần trăm xuống 7.021,50 USD/tấn, sau khi trước đó giảm xuống mức thấp 6.984,25 USD.

Hợp đồng này đã đạt 7.119 USD vào hôm thứ tư, mức cao nhất của nó kể từ 18/6, trước khi giảm xuống lúc đóng cửa.

Đồng London giảm trong hôm nay sau khi tăng gần đây là phù hợp với quan điểm của ANZ, các kim loại cơ bản sẽ trải qua một số đợt tăng giá ngắn hạn tuy nhiên chúng sẽ ngắn ngủi với tâm lý các nhà đầu tư vân thận trọng. Thặng dư đồng được dự đoán sẽ tiếp tục làm giá bị áp lực giảm.

Một thăm dò của Reuters phát hành hôm thứ hai cho thấy các nhà phân tích dự báo thặng dư đồng toàn cầu là 153.000 tấn trong năm 2013, so với 98.500 tấn trong thăm dò trước đó. Khối lượng có thể tăng lên 368.500 tấn trong năm tới.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 11 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đã tăng 0,2% lên 50.480 NDT (8.200 USD)/tấn.

Goldman cho biết các hàng hóa được ưa thích nhất trong 12 tháng tới là đồng và quặng sắt, các nguyên liệu thô mà Trung Quốc là nước tiêu thụ lớn nhất.

Bảng giá các kim lại cơ bản
Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
7021,50
-33,50
-0,47
-11,47
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 11
NDT/tấn
50480
80
+0,16
-12,86
Nhôm LME
USD/tấn
1841,25
-9,75
-0,53
-11,18
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
14385
15
+0,10
-8,20
Kẽm LME
USD/tấn
1885,00
0,00
+0,00
-9,38
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
14660
20
+0,14
-8,69
Nicken LME
USD/tấn
14250,00
-110,00
-0,77
-16,47
Chì LME
USD/tấn
2060,25
-4,75
-0,23
-11,58
Chì SHFE
NDT/tấn
0,00
-13995,00
-100,00
-100,00
Thiếc LME
USD/tấn
19540,00
35,00
+0,18
-16,50
Reuters