(VINANET) – Giá đồng London tăng hơn 2% lên mức cao nhất trong một tuần vào hôm thứ năm (11/7), sau khi chủ thịc Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ Ben Bernanke cho biết chính sách tiền tệ linh hoạt là cần thiết trong tương lai gần.

Giá đồng Thượng Hải tăng hơn 4% ở một giai đoạn khi một số nhà đầu tư vội vàng mua để đóng giao dịch bán khống, trong khi doanh thu vững trong đồng LME cho thấy sự dịch chuyển tăng có thể vẫn tiếp tục.

Bernanke nhắc lại sự cần thiết của chính sách tiền tệ linh hoạt trong tương lai gần và đưa ra nghi ngờ về sự mạnh mẽ của thị trường lao động Hoa Kỳ, sau khi các nhà hoạch định chính sách phát hành các kết quả biên bản gần đây nhất.

Khoảng một nửa các nhà hoạch định chính sách của Fed cảm thấy chương trình kích thích mua trái phiếu của ngân hàng này nên được dừng vào cuối năm trong cuộc họp tháng 6, tuy nhiên nhiều người muốn đảm bản sự phục hồi việc làm của Hoa Kỳ trên nền tảng vững chắc.

Một đồng đô la yếu thúc đẩy ngành công nghiệp tại nền kinh tế lớn thứ hai của thế giới, củng cố nhu cầu các kim loại và sự đầu tư trong các hàng hóa.

Giá đồng giao sau ba tháng trên sàn giao dịch kim loại London đạt mức cao nhất kể từ 4/7 ở mức 6.994 USD/tấn, trước khi giảm xuống 6.945,75 USD, vẫn tăng 1,77% và tiếp tục tăng từ phiên trước.

Hợp đồng đồng kỳ hạn tháng 11 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng vọt hơn 4% lên 50,790 NDT, mức cao nhất kể từ 19/6, trước khi giảm xuống 49.940 NDT/tấn, tăng 3,22%.

Hy vọng về chính sách lới lỏng hơn cũng thúc đẩy mức tăng tại Trung Quốc, sau khi số liệu thương mại ảm đạm trong tháng 6 gây ra hy vọng Bắc Kinh cần cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng Trung Quốc, làm tăng lo ngại về việc tiếp tục tăng trưởng chậm lại tại nền kinh tế lớn thứ hai thế giới và tăng áp lực hành động của chính phủ này.

Bảng giá các kim lại cơ bản

Kim loại
ĐVT
Giá
+/-
+/- (%)
+/- (% so theo năm)
Đồng LME
USD/tấn
6945,75
120,75
+1,77
-12,40
Đồng SHFE kỳ hạn tháng 11
NDT/tấn
49940
1560
+3,22
-13,42
Nhôm LME
USD/tấn
1831,25
11,25
+0,62
-11,58
Nhôm SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
14370
135
+0,95
-6,35
Kẽm LME
USD/tấn
1899,00
1,00
+0,05
-7,97
Kẽm SHFE kỳ hạn tháng 10
NDT/tấn
14695
-850
-5,47
-5,47
Nicken LME
USD/tấn
13804,00
154,00
+1,13
-19,53
Chì LME
USD/tấn
2084,00
12,00
+0,58
-10,94
Chì SHFE
NDT/tấn
13920,00
90,00
+0,65
-8,72
Thiếc LME
USD/tấn
19700,00
150,00
+0,77
-15,81
Reuters