Gạo:
Indonesia cho biết, năm 2008 nước này dư thừa 1,6 triệu tấn gạo.
 
Gạo Thái lan
100% tấm
FOB Băng Cốc
520
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
550
USD/T
 
25% tấm
FOB cảng Sài gòn
380
USD/T
 
Cà phê:
Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) dự báo sản lượng cà phê thế giới niên vụ 2008/2009 sẽ đạt khoảng 132,5 triệu bao (loại bao 60 kg), tăng so với 115,4 triệu bao trong niên vụ 2007/2008.
 
Loại cà phê
Kỳ hạn
Thị trường
Giá đóng cửa
Chênh lệch
Đơn vị
Cà phê Arabica
Giao tháng 03/09
Tại NewYork
112,05
4,50
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 1/09
Tại London
1765
48
USD/T
Cà phê Arabica
Giao tháng 09/09
Tại Tokyo
16.200
-460
Yen/69 kg
Cà phê Robusta
Giao tháng 11/09
Tại Tokyo
18.880
550
Yen/100 kg
 
Đường:
Giá đường thế giới tăng mạnh trước hoạt động mua vào của các nhà kinh doanh và cá thị trường nông sản khác cũng phục hồi do hy vọng kinh tế thế giới sẽ hồi phục trong năm nay.
 
Đường thô
Giao tháng 3/09
Tại NewYork
Uscent/lb
11,81
0,52
Đường trắng
Giao tháng 3/09
Tại London
USD/T
318,0
2
 
Cao su: 
 
Loại/thị trường
Kỳ hạn
Giá
+/-
Đơn vị tính
Thai RSS3                
T1/09
1,40
0
USD/kg
Malaysia SMR20
T1/09
1,35
0
USD/kg
Indonesia SIR20           
T1/09
0,61
0
USD/kg
Thai USS3                         
 
41
0
baht/kg
 
Dầu:
Kết thúc phiên giao dịch cuối năm, giá dầu ngày 31-12 đã xuống dưới mức 39 đô la Mỹ/thùng, khép lại một năm đầy biến động của giá dầu.
Trong nửa đầu năm nay, giá dầu đã không ngừng leo thang và vượt mức 147 đô la/thùng vào tháng 7 trước khi đảo chiều giảm liên tục theo đà suy thoái của kinh tế thế giới.
Đầu tháng 12 ghi nhận điểm rơi kỷ lục của giá dầu, xuống dưới 33 đô la/thùng, thấp nhất trong gần 5 năm qua.
Giá dầu thô trung bình năm 2009 sẽ tăng thêm 50% so với mức giá đóng cửa ngày hôm qua 29/12 là 40,02 USD/thùng.
 
 
Thị trường
Loại dầu
Kỳ hạn
Giá đóng cửa
Chênh lệch
Luân Đôn
( USD/ thùng)
Dầu brent
Tháng 2/2009
44,59
-0,40 USD
Niu Oóc
( USD/ thùng)
Dầu thô
Tháng 2/2009
44,60
5,57 USD
Niu Oóc( USD/ gallon)
Xăng                        RBOB
Tháng 2/2008
100,82
12,29 cents
 
Vàng:
 
USD/ounce
Mua vào
Bán ra
880,15
884,15
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
 
Symbol
Last
Change
USD/CAD
1.2222
0.0017
USD/JPY
90.3450
-0.3350
USD-HKD
7.7505
0.0012
AUD-USD
0.7076
0.0028
USD-SGD
1.4326
0.0001
USD-INR
48.6750
0,0000
USD-CNY
6.8235
-0.0002
USD-THB
34.7850
0.0825
EUR/USD
1.3976
0.0004
GBP-USD
1.4340
-0.0289
USD-CHF
1.0690
-0.0036
 
Chỉ số chứng khoán thế giới:
 
Indices
Last
Change
DJ INDUSTRIAL
8,776.39
108,00
S&P 500
903.25
12.61
NASDAQ
1,577.03
26,33
FTSE 100
4,434.17
41,49
NIKKEL225
8,859,56
112.39
HANG SENG
14,387.48
 151.98
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Nguồn: Vinanet