(VINANET) – Trên thị trường thế giới phiên giao dịch 2/2 (kết thúc vào rạng sáng 3/2 giờ VN), giá dầu thô tiếp tục hồi phục mạnh bởi nhiều nhà đầu tư đánh cược giá đã chạm đáy và sắp đổi chiều. Tuy nhiên, vàng, cà phê robusta và nhiều mặt hàng khác tiếp tục giảm giá.
Trên thị trường năng lượng, giá dầu tiếp tục tăng mạnh, lên mức cao nhất trong vòng 1 tháng bởi thị trường dường như đã chạm đáy vào có thể sắp bắt đầu đảo chiều hồi phục.
Giá dầu thô ngọt nhẹ (WTI) kỳ hạn giao tháng 3/2015 trên sàn Nymex New York tăng 1,33 USD, tương đương 2,8%, lên 49,57 USD/thùng, cao nhất kể từ 5/1.
Giá dầu Brent giao tháng 3/2015 trên sàn ICE Futures Europe London tăng 1,76 USD, tương đương 3,3%, lên 54,75 USD/thùng, cao nhất kể từ 2/1.
Cả dầu Brent và WTI đều ghi nhận mức giá cao nhất trong ngày giao dịch đầu tiên của tháng 2, kéo dài chuỗi tăng giá 3 ngày liên tiếp.
Một số nhà đầu tư đặt cược giá đã chạm đáy sau 7 tháng lao dốc. Bên cạnh đó, giới thương nhân cũng tập trung vào sự cắt giảm giảm nguồn cung tiềm tàng trong khi phớt lờ tin tức về đình công tại các nhà máy lọc của Mỹ cũng như số liệu sản xuất yếu kém của Trung Quốc.
Trên thị trường kim loại quý, giá vàng giảm do lo ngại Fed sắp nâng lãi suất để duy trì đà tăng trưởng.
Hợp đồng vàng kỳ hạn giao tháng 4/2015 trên sàn Comex New York giảm 0,2% xuống 1.276,9 USD/ounce.
Tuy nhiên số liệu thất vọng về kinh tế Mỹ sẽ ngăn giá vàng giảm nhiều. Số liệu cho thấy hoạt động sản xuất tại Mỹ giảm trong tháng 1, cho thấy nền kinh tế Mỹ bước vào năm mới với mức tăng trưởng thấp hơn dự đoán.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
49,93
|
+0,36
|
+0,73%
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
55,00
|
+0,25
|
+0,46%
|
Dầu thô TOCOM
|
JPY/kl
|
42.010,00
|
+2.200,00
|
+5,53%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/mBtu
|
2,72
|
+0,04
|
+1,31%
|
Xăng RBOB FUT
|
US cent/gallon
|
155,77
|
+1,31
|
+0,85%
|
Dầu đốt
|
US cent/gallon
|
176,77
|
+1,02
|
+0,58%
|
Dầu khí
|
USD/tấn
|
522,50
|
+11,75
|
+2,30%
|
Dầu lửa TOCOM
|
JPY/kl
|
52.850,00
|
+2.640,00
|
+5,26%
|
Vàng New York
|
USD/ounce
|
1.275,20
|
-1,70
|
-0,13%
|
Vàng TOCOM
|
JPY/g
|
4.800,00
|
-36,00
|
-0,74%
|
Bạc New York
|
USD/ounce
|
17,23
|
-0,03
|
-0,15%
|
Bạc TOCOM
|
JPY/g
|
65,00
|
+0,10
|
+0,15%
|
Bạch kim giao ngay
|
USD/t oz,
|
1.228,88
|
+1,38
|
+0,11%
|
Palladium giao ngay
|
USD/t oz,
|
787,75
|
+1,20
|
+0,15%
|
Đồng New York
|
US cent/lb
|
252,40
|
+3,40
|
+1,37%
|
Đồng LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
5.500,00
|
+5,00
|
+0,09%
|
Nhôm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
1.873,00
|
+9,00
|
+0,48%
|
Kẽm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
2.128,00
|
+3,00
|
+0,14%
|
Thiếc LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
18.855,00
|
-170,00
|
-0,89%
|
Ngô
|
US cent/bushel
|
370,75
|
+1,00
|
+0,27%
|
Lúa mì CBOT
|
US cent/bushel
|
495,00
|
+2,25
|
+0,46%
|
Lúa mạch
|
US cent/bushel
|
266,75
|
-2,50
|
-0,93%
|
Gạo thô
|
USD/cwt
|
10,09
|
-0,22
|
-2,13%
|
Đậu tương
|
US cent/bushel
|
963,50
|
+4,00
|
+0,42%
|
Khô đậu tương
|
USD/tấn
|
330,60
|
+2,70
|
+0,82%
|
Dầu đậu tương
|
US cent/lb
|
30,27
|
-0,14
|
-0,46%
|
Hạt cải WCE
|
CAD/tấn
|
451,20
|
-0,20
|
-0,04%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2.672,00
|
-21,00
|
-0,78%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
162,45
|
+0,55
|
+0,34%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
14,22
|
-0,57
|
-3,85%
|
Nước cam cô đặc đông lạnh
|
US cent/lb
|
139,60
|
-0,40
|
-0,29%
|
Bông
|
US cent/lb
|
60,05
|
+0,16
|
+0,27%
|
Lông cừu (SFE)
|
US cent/kg
|
-
|
-
|
-%
|
Gỗ xẻ
|
USD/1000 board feet
|
310,40
|
-1,80
|
-0,58%
|
Cao su TOCOM
|
JPY/kg
|
204,60
|
+2,30
|
+1,14%
|
Ethanol CME
|
USD/gallon
|
1,40
|
+0,02
|
+1,30%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters. Bloomberg