(VINANET) – Đồng tiếp tục mất giá, giảm gần 7% kết thúc phiên giao dịch 20/10 (rạng sáng 21/10 giờ VN) và hầu hết các hàng hóa khác cũng giảm do nổi lên những vấn đề không chắc chắn mới về nợ châu Âu, gây gia tăng lo ngại cho nền kinh tế toàn cầu.
Tuy nhiên, giá dầu biến động trái chiều giữa hai thị trường London và New York, do cái chết của ông Gaddafi dẫn tới những quan điểm khác nhau về việc Tripoli sẽ giải quyết nhanh đến chừng nào việc khôi phục xuất khẩu dầu – đã bị gián đoạn trong giai đoạn nội chiến. Dầu thô giảm giá gần 1% trong khi dầu Brent tăng trên 1%.
Chỉ số giá 19 nguyên liệu CRB của Reuters phiên vừa qua giảm 1% do giá bông, cacao, cà phê cùng tham gia giảm cùng những hàng hóa nói trên.
Ngay cả vàng, nơi trú ẩn an toàn, cũng đang biến động mạnh về giá.
Giá vàng giao ngay giảm 1,2% phiên vừa qua, ngày thứ 4 liên tiếp giảm giá.
Thị trường tuần này gia tăng lo ngại sau khi Tây Ban Nha bị hạ bậc tín nhiệm. Những bất chắc về kinh tế toàn cầu gia tăng đè nặng lên các thị trường hàng hóa, sau khi đã mất giá tệ hại trong tháng 9 với mức giảm mạnh nhất kể từ 2008.
Trong khi các nhà lãnh đạo châu Âu đã đồng ý rằng một số 100 tỷ euro là cần thiết để tái cơ cấu vốn các ngân hàng của mình, họ vẫn chưa thỏa thuận được việc tăng cường quỹ cứu trợ tài chính như thế nào và điều này sẽ được bàn thảo tại hội nghị thượng đỉnh vào cuối tuần này.
Đồng tiếp tục mất giá 6,6% hay 475 USD/tấn xuống 6.735 USD/tấn, mức giảm giá mạnh nhất trong vòng 4 tuần. Tính chung trong tuần đồng đã mất giá khoảng 10%.
Dầu thô ngọt nhẹ tại Mỹ kỳ hạn tháng 11 giảm 81 US cent xuống 85,53 USD/thùng, trong khi dầu Brent tăng 1,37 USD lên 109,76 USD/thùng.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
+/-(so theo năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
85,98
|
-0,81
|
-0,9%
|
-5,9%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
109,90
|
1,51
|
1,4%
|
16,0%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,630
|
0,044
|
1,2%
|
-17,6%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1612,90
|
-34,10
|
-2,1%
|
13,5%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1620,25
|
-21,05
|
-1,3%
|
14,1%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
305,75
|
-20,05
|
-6,2%
|
-31,2%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
6735,00
|
-475,00
|
-6,6%
|
-29,8%
|
Dollar
|
|
76,930
|
-0,184
|
-0,2%
|
-2,7%
|
CRB
|
|
307,680
|
-3,110
|
-1,0%
|
-7,5%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
649,50
|
11,00
|
1,7%
|
3,3%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1225,00
|
0,00
|
0,0%
|
-12,1%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
630,75
|
11,25
|
1,8%
|
-20,6%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
231,65
|
-4,50
|
-1,9%
|
-3,7%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2562,00
|
-41,00
|
-1,6%
|
-15,6%
|
Đường Mỹ
|
US cent/lb
|
26,80
|
-0,17
|
-0,6%
|
-16,6%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
30,281
|
-0,996
|
-3,2%
|
-2,1%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1486,90
|
-32,20
|
-2,1%
|
-16,4%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
584,40
|
-24,00
|
-3,9%
|
-27,3%
|
(T.H – Reuters)