(VINANET) – Giá đậu tương và ngô hồi phục mạnh phiên giao dịch đầu tuần 9/1 (kết thúc vào rạng sáng 10/1 giờ VN) sau hai phiên giảm trước đó, do lo ngại về hạn hán ở Nam Mỹ.

Cacao tăng giá mạnh nhất trong vòng hơn 2 năm bởi lượng cung đến cảng ở nước sản xuất lớn nhất thế giới – Bờ Biển Ngà – giảm sút trong khi các nhà đầu tư tích cực mua trước khi có số liệu từ châu Âu về lượng xay nghiền cacao.

Chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters Jefferies CRB tăng 0,7%.

Dầu và kim loại giảm giá nhẹ.

Giá đậu tương tăng mạnh hơn giá ngô. Tuần trước giá hạt có dầu đã giảm mạnh, giảm hơn 10%. Thời tiết khô hạn ở Argentina và nam Brazil- hai nước có diện tích đậu tương lớn nhất thế giới - đang chi phối thị trường hạt có dầu.

Dự báo tuần này các khu vực trồng trọt chính ở Argentina sẽ có mưa, song lượng nước bao nhiêu và có đủ tưới ẩm các cánh đồng hay không thì chưa ai rõ.

Đậu tương kỳ hạn gần tại Chicago giá tăng khoảng 3% lên 12,25 -3/4  USD/bushel. Ngô tăng giá 1,3% lên 6,52 USD/bushel.

Thời tiết khô hạn ở Bờ Biển Ngà cũng hỗ trợ giá cacao.

Lượng cung cacao đến cảng Bờ Biển Ngà giảm mạnh và nhiều nhà phân tích dự báo thị trường toàn cầu sẽ thiếu cung nghiêm trọng trong vụ 2011/12.

Cacao kỳ hạn tháng 3 giá tăng 142 USD hay 7% lên 2.170 USD/tấn. Cacao kỳ hạn tháng 5 giá tăng 84 GBP hay 6,2% lên 1.442 GBP/tấn.

Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

So với đầu năm 2012

 Dầu thô WTI

USD/thùng

 101,52

0,21

+0,21%

-0,40%

Vàng giao ngay

USD/ounce

1599,59  

-2,60  

-0,16     

2,29

Bạc giao ngay

USD/ounce

29,33  

-0,30  

-1,01     

5,92

Bạch kim giao ngay

USD/ounce

1427,74   

2,99  

+0,21     

2,49

Palladium giao ngay

USD/ounce

656,97  

-2,44  

-0,37     

1,07

Đồng LME

USD/tấn

7721,50

-68,50

 -0,88

1,60

Nhôm LME

USD/tấn

2053,00

-23,00

 -1,11

1,63

Kẽm LME

USD/tấn

1872,00

 -6,00

 -0,32

1,46

Nickel LME

USD/tấn

 18890,00

-10,00

 -0,05

1,29

Chì LME

USD/tấn

2070,00

-30,00

 -1,43

1,77

Thiếc LME

USD/tấn

19300,00

 -695,00

 -3,48

0,52

Lúa mì CBOT

US cent/bushel

 641,75

 0,00

+0,00%

+2,72%

 Ngô CBOT

US cent/bushel

653,25

 1,25

+0,19%

+1,59%

 Đậu tương CBOT

US cent/bushel

1232,00

-1,00

-0,08%

+2,75%

 Gạo CBOT

USD/cwt

14,85

0,04

+0,30%

+1,47%

Bông

US cent/lb

96,44

0,58

 

 

Cà phê Robusta London

USD/tấn

1,713

-7

 

 

Cà phê arabica New York

US cent/lb

2,1845

-3,30

 

 

Đường thô New York

US cent/lb

23,41

0,12

 

 

 Euro/dlr

 

 1,277

 0,001

+0,09%

+0,69%

 USD/AUD

 

 1,026

0,002

+0,21%

+0,66%

(T.H – Reuters)