(VINANET) – Giá đồng tăng do “lỗi giao dịch”, trong khi những hàng hó khác tăng nhẹ trong bối cảnh giao dịch thưa thớt trước kỳ nghỉ Giáng sinh.
Giá dầu, khí gas, vàng và bông đều tăng. Đường, ngô và nhôm tương đối vững giá.
Chỉ số giá hàng hóa nguyên liệu Thomson Reuters/Core Commodity CRB tăng 0,3% sau khi 13 trong số 19 hàng hóa tăng giá.
Giá đồng Mỹ kỳ hạn giao tháng 3 tăng 2% lên mức cao kỷ lục 3,4475 USD/lb. Tuy nhiên, một nguồn tin cho biết khối lượng giao dịch cao là do “lỗi giao dịch’.
Giá đồng kỳ hạn tháng 3 kết thúc ở mức 3,3740 USD. Giá đồng tăng 7 US cent chỉ trong vòng 10 giây giao dịch.
Đồng kỳ hạn 3 tháng giá tăng 0,4% đạt 7.271 USD/tấn.
Khối lượng giao dịch trên thị trường London thấp. Các thị trường giao dịch sẽ đóng cửa trong phiên giao dịch hôm nay (đêm 25/12 giờ VN).
Giá vàng tăng khỏi mức thấp nhất 6 tháng là 1.200 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 0,5% lên 1.203,30 USD. Vàng giao ngay giá vững ở 1.198,23 USD/ounce.
Dầu và các năng lượng khác tăng mạnh.
Dầu thô Brent lên mức cao nhất gần 2 tuần do xung động gia tăng ở miền nam Sudan gây lo ngại ảnh hưởng đến sản lượng dầu nước này, trong bối cảnh Libya cắt giảm sản lượng – vốn đã ảnh hưởng tới nguồn cung dầu thô toàn cầu.
Dầu Brent tăng 0,4% lên 112,01 USD/thùng. Dầu thô Mỹ giá tăng 0,3% lên 99,25 USD/thùng.
Xăng Mỹ giá tăng 1,4% lên 2,8175 USD/gallon, tiếp tục xu hướng tăng sau khi đạt mức cao kỷ lục 15 tuần trong phiên trước đó.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
So với đầu năm (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
99,20
|
0,29
|
0,3%
|
8,0%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
111,92
|
0,36
|
0,3%
|
0,7%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,416
|
-0,047
|
-1,1%
|
31,8%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1205,50
|
7,10
|
0,6%
|
-28,1%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1204,01
|
5,21
|
0,4%
|
-28,1%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,40
|
0,07
|
2,1%
|
-6,9%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
7282,85
|
41,85
|
0,6%
|
-8,2%
|
Dollar
|
|
80,490
|
0,043
|
0,1%
|
4,8%
|
CRB
|
|
282,826
|
0,733
|
0,3%
|
-4,1%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
435,00
|
0,75
|
0,2%
|
-37,7%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1333,00
|
5,25
|
0,4%
|
-6,0%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
606,25
|
-3,25
|
-0,5%
|
-22,1%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
115,30
|
-0,55
|
-0,5%
|
-19,8%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2818,00
|
10,00
|
0,4%
|
26,0%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
16,27
|
0,04
|
0,3%
|
-16,6%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
19,410
|
0,001
|
0,4%
|
-35,8%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1335,10
|
7,70
|
0,6%
|
-13,2%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
694,70
|
-0,95
|
-0,1%
|
-1,2%
|
(T.H – Reuters)