(VINANET) – Chỉ trong mấy giờ sáng nay, giá vàng thế giới đã biến động rất mạnh.
Đóng cửa phiên 6/9 (rạng sáng 7/9 giờ VN), giá vàng giảm khá nhiều bởi các nhà đầu tư bán kiếm lời sau khi kim loại quý này tăng lên kỷ lục cao mới vào đầu phiên giao dịch, khi Ngân hàng Quốc gia Thụy Sỹ neo tỷ giá đồng franc để ngăn xu hướng tăng mạnh.
Đô la Mỹ tăng giá khiến hàng loạt hàng hóa tính theo đồng tiền này giảm mạnh, trong đó có nông sản.
Chỉ số 19 nguyên liệu CRB của Reuters đã mất gần 1% trong phiên giao dịch vừa qua, sau khi các nông sản chính đồng loạt giảm giá.
Các tài sản có độ rủi ro cao như chứng khoán cũng đồng loạt giảm mạnh. Chứng khoán phố Wall giảm 3 phiên liên tiếp do lo ngại về cuộc khủng hoảng nợ khu vực đồng euro gia tăng. Trái phiếu Mỹ cũng mất giá mạnh.
Đồng cũng giảm mạnh, trong khi dầu thô tăng do nguồn cung ở Biển Bắc khan hiếm, và dầu Libya vẫn chưa có mặt trên thị trường, và thời tiết ở Vịnh Mêhicô tiếp tục bất ổn.
Giá vàng giao ngay đã lập kỷ lục mới, 1.920,30 USD/ounce lúc rạng sáng nay, nhưng sau đó nhanh chóng giảm 50 đô la về 1.880 USD/ounce.
Vàng kỳ hạn cũng giảm về 1.873 USD/ounce, từ mức kỷ lục 1.923,70 USD/ounce.
Lúc trưa nay, giá vàng hồi phục nhẹ trở lại, nhưng vẫn dưới 1.990 USD/ounce.
Riêng dầu lội ngược dòng tăng giá, với dầu thô Mỹ vượt 86 USD/thùng, bởi dự trữ dầu thô của Mỹ giảm và thời tiết xấu ở vịnh Mêhicô.
Dầu thô NYMEX kỳ hạn tháng 10 giá tăng 33 US cent lên 86,5 USD/thùng, sau phiên giảm giá 43 cent trước đó.
Dầu thô Brent tăng 11 US cent lên 113 USD/thùng.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
+/-(so theo năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
86,00
|
-0,45
|
-0,5%
|
-5,9%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
112,71
|
2,63
|
2,4%
|
19,0%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,938
|
0,066
|
1,7%
|
-10,6%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1873,30
|
-3,60
|
-0,2%
|
31,8%
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1875,65
|
-24,40
|
-1,3%
|
32,1%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
403,95
|
-6,75
|
-1,6%
|
-9,2%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
8950,00
|
-10,00
|
-0,1%
|
-6,8%
|
Dollar
|
|
75,982
|
0,870
|
1,2%
|
-3,9%
|
CRB
|
|
335,220
|
-2,840
|
-0,8%
|
0,7%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
746,75
|
-3,50
|
-0,5%
|
18,7%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1413,50
|
-22,50
|
-1,6%
|
1,4%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
716,25
|
-13,75
|
-1,9%
|
-9,8%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
282,40
|
-6,80
|
-2,4%
|
17,4%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2977,00
|
-115,00
|
-3,7%
|
-1,9%
|
Đường Mỹ
|
US cent/lb
|
28,29
|
-0,89
|
-3,1%
|
-11,9%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
41,818
|
-1,202
|
-2,8%
|
35,2%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1858,20
|
-26,60
|
-1,4%
|
4,5%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
747,45
|
-33,65
|
-4,3%
|
-7,0%
|
(T.H – Reuters)