Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của Việt Nam tháng 12/2009 đạt 452,5 triệu USD, tăng 9,3% so với tháng trước, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của Việt Nam trong năm 2009 đạt gần 4 tỉ USD, tăng 6,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong đó kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2009 đạt 2,5 tỉ USD, chiếm 64,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện của cả nước.

Dẫn đầu thị trường cung cấp máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện cho Việt Nam trong năm 2009 vẫn là Trung Quốc đạt 1,5 tỉ USD, tăng 123,7%, chiếm 37%; thứ hai là Nhật Bản đạt 839 triệu USD, giảm 9,6%, chiếm 21,2%; Đài Loan đạt 309 triệu USD, tăng 129,4%, chiếm 7,8%; sau cùng là Hàn Quốc đạt 307,6 triệu USD, tăng 107%, chiếm 7,8%...

Một số thị trường nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện năm 2009 có tốc độ tăng trưởng mạnh là: Philippine đạt 40,6 triệu USD, tăng 230,7%, chiếm 1%; Thái Lan đạt 163 triệu USD, tăng 148,5%, chiếm 4,1%; Pháp đạt 9,7 triệu USD, tăng 138,7%, chiếm 0,25%...

Thị trường nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện năm 2009 có độ suy giảm mạnh là: Hồng Kông đạt 14 triệu USD, giảm 96,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,36%; Phần Lan đạt 378 nghìn USD, giảm 91,6%; Ba Lan đạt 1,8 triệu USD, giảm 80% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,04%...

 

Thị trường

Kim ngạch NK tháng 12/2009 (USD)

Kim ngạch NK năm 2009 (USD)

% so sánh kim ngạch NK năm 2009/2008

Tổng

452.468.467

3.953.966.370

+ 6,5

Trong đó: DN có vốn ĐTTTNN

284.057.366

2.545.357.705

 

Trung Quốc

165.077.397

1.463.551.047

+ 123,7

Nhật Bản

89.146.011

839.376.209

- 9,6

Đài Loan

30.593.241

309.148.156

+ 129,4

Hàn Quốc

38.223.906

307.582.089

+ 107

Malaysia

29.598.758

281.177.223

+ 11,8

Singapore

25.761.747

237.972.277

- 70,8

Thái Lan

24.193.279

163.452.622

+ 148,5

Hoa Kỳ

8.485.126

89.178.027

- 31,2

Indonesia

8.209.767

59.516.713

- 9,6

Philippine

4.037.494

40.585.393

+ 230,7

Thuỵ Sĩ

1.411.710

14.684.691

- 7,1

Hồng Kông

740.443

14.158.192

- 96,2

Đức

1.067.101

10.391.927

- 56,7

Pháp

868.605

9.696.464

+ 138,7

Anh

1.518.903

7.754.658

+ 81

Italia

1.018.273

6.487.387

- 68,4

Đan Mạch

409.249

4.322.042

- 67,3

Canada

538.601

4.196.807

- 10,5

Hà Lan

347.656

3.256.160

+ 49

Ấn Độ

654.689

2.906.311

- 25,5

Thuỵ Điển

486.208

2.321.303

- 39,1

Ba Lan

21.416

1.776.179

- 80

Tây Ban Nha

194.415

1.549.597

- 27,4

Bỉ

39.041

556.018

- 66

Phần Lan

29.610

378.326

- 91,6

 

Nguồn: Vinanet