Tháng 4/2010 kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của cả nước đạt 93 triệu USD, giảm 15,86% so với tháng 3/2010, nhưng tăng 77,87% so với tháng 4/2009. Tính chung, cả 4 tháng xuất khẩu đạt hơn 387 triệu USD, tăng gần 109% so với cùng kỳ năm 2009.
Nhật Bản là thị trường chính nhập khẩu dây điện và dây cáp điện từ Việt Nam. Riêng tháng 4/2010, xuất khẩu sang Nhật đạt 63 triệu USD, giảm 17,89% so với tháng 3/2010, nhưng tăng 67,2% so với tháng 4/2009; tính chung cả 4 tháng đạt 275 triệu USD, chiếm 71% tổng kim ngạch, tăng 119,23% so cùng kỳ.
Sau thị trường Nhật Bản, chỉ có thêm 2 thị trường đạt trên 10 triệu USD trong 4 tháng đầu năm là: Hoa Kỳ 41,5 triệu USD, chiếm 10,7% tổng kim ngạch; Hàn Quốc 11 triệu USD, chiếm 2,8%.
4 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện sang hầu hết các thị trường đều tăng mạnh so với cùng kỳ; trong đó đáng chú ý nhất là thị trường Lào, mặc dù tháng 4/2010 không tham gia xuất khẩu và cộng chung cả 4 tháng cũng chỉ đạt 2,73 triệu USD, đứng cuối cùng trong bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng đạt mức tăng trưởng rất mạnh tới 851,88% so với cùng kỳ. Các thị trường khác đa số đều có mức tăng trưởng từ 100% trở lên như: Pháp (+328,14%); Malaysia (+249,53%); Hàn Quốc (+222%); Trung quốc (+216,03%); Hoa Kỳ (+166,23%); Thái Lan (+123,41%); Nhật Bản (+119,23%); Đài Loan (+118,61%); Philippines (+107,76%). Tuy nhiên, vẫn có 2 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ là: Australia (-47,49%); Campuchia (-3,53%).
Tính riêng tháng 4/2010, điểm nổi bật nhất là kim ngạch xuất sang Hàn Quốc đạt 5 triệu USD, tăng 48,42% so với tháng 3/2010, nhưng tăng rất mạnh tới 1.525,77% so với cùng tháng năm 2009.
 
Thị trường xuất khẩu dây điện, cáp điện 4 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
 
Thị trường
 
Tháng 4/2010
 
4Tháng /2010
% tăng, giảm T4/2010 so T3/2010
% tăng, giảm T4/2010 so T4/2009
% tăng, giảm 4T/2010 so 4T/2009
Tổng cộng
93.027.589
387.206.350
-15,86
+77,87
+108,98
Nhật Bản
63.732.073
275.135.209
-17,89
+67,20
+119,23
Hoa Kỳ
10.006.733
41.522.371
-18,65
+121,48
+166,28
Hàn Quốc
5.060.917
10.934.864
+48,42
+1.525,77
+222,00
Singapore
2.654.503
8.513.069
+48,67
+118,48
+64,40
Hồng Kông
1.777.436
4.989.333
+45,45
+40,79
+21,31
Trung quốc
1.679.563
5.586.029
-0,02
+938,59
+216,03
Philippines
1.329.135
5.003.230
+5,61
+146,91
+107,76
Thái Lan
1.154.495
4.300.746
-16,69
+101,15
+123,41
Campuchia
616.179
2.010.624
-15,90
-8,04
-3,53
Australia
486.226
2.519.803
+38,41
-76,01
-47,49
Pháp
340.830
1.988.207
-33,01
+111,54
+328,14
Đài Loan
312.320
1.385.408
-34,03
+62,39
+118,61
Malaysia
286.981
1.095.678
-36,51
+216,73
+249,53
Lào
0
2.731.554
*
*
+851,88
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet