Theo số liệu thống kê, tháng 1/2010, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện và cáp điện các loại của Việt Nam đạt hơn 98,2 triệu USD, giảm 15,52% so với tháng 12/2009, nhưng tăng tới 103,82% so với cùng kỳ năm 2009.
Thị trường chính xuất khẩu dây điện và cáp điện của Việt Nam là Nhật Bản và Hoa Kỳ, riêng 2 thị trường này đã chiếm tới 86,33% tổng kim ngạch. Tháng 1/2010 xuất khẩu sang Nhật Bản đạt trên 74,48 triệu USD, chiếm 75,84% tổng kim ngạch; xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ đạt 10,31 triệu USD, chiếm 10,49%.
Kim ngạch xuất khẩu dây điện và cáp điện sang hầu hết các thị trường đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2009; trong đó, dẫn đầu về mức độ tăng trưởng là kim ngạch xuất sang Lào, tuy tháng 1/2010 chỉ đạt 594.739 USD, nhưng tăng tới 1.678,84% so cùng kỳ và cũng tăng 181,88% so với tháng 12/2009; kim ngạch xuất sang Pháp cũng tăng tới 1.282,83% so cùng kỳ, mặc dù chỉ đạt 809.369 USD và tăng 267,13% so với tháng 12/2009.
Ngoài ra, còn có thêm 6 thị trường có mức tăng trưởng 100% trở lên so với cùng kỳ đó là: kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc tăng 548,47%; Thái Lan tăng 356,64%; Đài Loan tăng 206,33%; Nhật Bản tăng 148,09%; sang Hoa Kỳ tăng 130,23%; Malaysia tăng 127,78%.
Chỉ có 3 thị trường bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: kim ngạch xuất khẩu sang Australia giảm 88,27%, đạt 283.114 USD; Hàn quốc giảm 47,83%, đạt 1,24 triệu USD; sang Singapore đạt 622.871 USD, giảm 1,24%.
Thị trường xuất khẩu dây điện và cáp điện tháng 1/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 1/2010
Tháng 12/2009
Tháng 1/2009
Tăng, giảm so với tháng 12/2009(%)
Tăng, giảm so với tháng 1/2009(%)
Tổng cộng
98.204.092
116.240.797
48.181.582
-15,52
+103,82
Nhật Bản
74.480.163
83.125.993
30.021.927
-10,4
+148,09
Hoa Kỳ
10.305.056
11.913.362
4.475.910
-13,5
+130,23
Thái Lan
2.048.598
978.874
448.623
+109,28
+356,64
Hồng Kông
1.321.118
1.161.117
936.840
+13,78
+41,02
Philippin
1.295.135
711.603
971.636
+82,00
+33,29
Hàn quốc
1.244.605
5.599.683
2.385.605
-77,77
-47,83
Trung Quốc
1192.276
975.441
183.859
+22,23
+548,47
Pháp
809.369
220.456
58.530
+267,13
+1.282,83
Singapore
622.871
1.947.617
630.722
-68,02
-1,24
Lào
594.739
210.987
33.434
+181,88
+1.678,84
Đài Loan
361.370
383.055
117.966
-5,66
+206,33
Campuchia
360.407
560.644
 
-35,72
*
Australia
283.114
414.871
2.413.744
-31,76
-88,27
Malaysia
139.515
195.740
61.251
-28,72
+127,78

Nguồn: Vinanet