Theo số liệu thống kê, tháng 2 năm 2010 Việt Nam đã xuất khẩu 6.292tấn hạt tiêu, trị giá 19,52 triệu USD, giảm 16,77% về kim ngạch so với tháng 1/2010 và giảm 19,41% về kim ngạch so với tháng 2/2009. Tính chung cả 2 tháng xuất khẩu 13.813 tấn hạt tiêu, trị giá 42,98 triệu USD, giảm 9,38% về lượng nhưng tăng 10,65% về kim ngạch so cùng kỳ năm 2009.
3 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 triệu USD trong tháng 2/2010 là: Đức 3,52 triệu USD, chiếm 18,06%; Hoa Kỳ 3,05 triệu USD, chiếm 15,63%; Ấn Độ 1,41 triệu USD, chiếm 7,23%.
Trong tháng 2/2010 có 3 thị trường đạt mức tăng rất mạnh trêm 200% về kim ngạch so với cùng kỳ tháng 2/2009 đó là: Đức (tăng 312,1%); Ucraina (tăng 242,16%) và Canada (tăng 227,8%).
Thị trường Singapore dẫn đầu về mức sụt giảm kim ngạch trong tháng 2, chỉ đạt 0,03 triệu USD, giảm 97,9% so tháng 2/2009 và giảm 87,16% so tháng 1/2010. Xếp thứ 2 về mức sụt giảm kimngạch là thị trường Ai Cập giảm 82,39% socùng kỳ, giảm 15,56% so tháng 1; tiếp theo là kim ngạch xuất sang Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất giảm 80,29% so cùng kỳ, giảm 56,81% so tháng 1.
So với tháng 1/2010 thì kim ngạch xuất khẩu sang Nga và Phlippines trong tháng 2 lại có mức tăng mạnh lần lượt là 118,49% và 112,31%.
Kimngạch xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường tháng 2/2010
ĐVT: USD
|
Tháng 2
|
2tháng
|
% tăng, giảm T2/2010 so T1/2010
|
% tăng, giảm T2/2010 so T2/2009
|
Tổng cộng
|
19.521.408
|
42.976.200
|
-16,77
|
-19,41
|
Đức
|
3.524.739
|
7.035.564
|
+0,4
|
+312,1
|
Hoa Kỳ
|
3.051.872
|
6.828.256
|
-19,19
|
+32,21
|
Ấn Độ
|
1.411.390
|
2.531.692
|
+25,98
|
+81,68
|
Hà Lan
|
927.352
|
1.927.949
|
-9,4
|
-29,95
|
Nga
|
851.161
|
1.240.728
|
+118,49
|
+54,56
|
Anh
|
729.739
|
1.696.030
|
-25,96
|
-6,31
|
Nhật Bản
|
564.306
|
1.277.443
|
-20,87
|
-25,93
|
Philippines
|
551.642
|
811.475
|
+112,31
|
+1,1
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
422.723
|
1.401.487
|
-56,81
|
-80,29
|
Ai Cập
|
371.338
|
811.126
|
-15,56
|
-82,39
|
Nam Phi
|
348.502
|
649.698
|
+15,71
|
+14,66
|
Pháp
|
348.037
|
1.213.089
|
-59,77
|
-31,51
|
Ucraina
|
345.326
|
679.518
|
+3,33
|
+242,16
|
Ba Lan
|
332.037
|
948.624
|
-42,85
|
-44,33
|
Canada
|
316.377
|
533.630
|
+45,63
|
+227,8
|
Tây Ban Nha
|
289.465
|
679.063
|
-25,7
|
-66,78
|
Hàn Quốc
|
288.517
|
941.586
|
-55,82
|
-44
|
Italia
|
247.671
|
618.996
|
-33,3
|
-55,06
|
Malaysia
|
210.525
|
699.273
|
-56,93
|
-67,24
|
Pakistan
|
164.114
|
269.184
|
+56,19
|
-63,31
|
Bỉ
|
158.409
|
255.759
|
+62,72
|
-12,54
|
Australia
|
136.675
|
428.338
|
-53,14
|
-4,51
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
85.710
|
566.506
|
-82,17
|
-69,52
|
Singapore
|
32.400
|
284.677
|
-87,16
|
-97,9
|