Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính điện tử về Việt nam 5 tháng đầu năm 2010 đạt 1,77 tỷ USD, tăng 41,79% so với cùng kỳ năm 2009; riêng tháng 5/2010 kim ngạch đạt 429,7 triệu USD, tăng 20,4% so với tháng 4/2010.
Trong tháng 5/2010 có 7 thị trường nhập khẩu máy vi tính điện tử đạt trên 10 triệu USD; trong đó Trung Quốc dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu với 137,4 triệu USD, chiếm 32% tổng kim ngạch, tăng 8,04% so với tháng 4/2010; đứng thứ 2 là kim ngạch nhập khẩu từ Nhật Bản 88,9 triệu USD, chiếm 20,7%, tăng 9,8%; tiếp đến Hàn Quốc 65,4 triệu USD, chiếm 15,2%, tăng 78,5%; Malayssia 36 triệu USD; Đài Loan 24 triệu USD; Singaporre 19,9 triệu USD; Hoa Kỳ 14,8 triệu USD.
Tháng 5/2010 thị trường nhập khẩu máy vi tính điện tử tăng thêm 3 thị trường so với tháng 4 đó là: Tây Ban Nha, Thụy Điển và Phần Lan nhưng kim ngạch nhỏ chỉ hơn 0,2 triệu USD; tuy nhiên lại giảm 1 thị trường nhập khẩu là Ba Lan.
Kim ngạch nhập khẩu máy vi tính điện tử từ các thị trường trong tháng 5/2010 hầu hết đều tăng so với tháng 4/2010; trong đó dẫn đầu về tăng trưởng là kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ tăng 93,7%; tiếp theo là Pháp (+87,8%); Hồng Kông (+81,9%); Hàn Quốc (+78,5%); Indonesia (+54,6%). Ngược lại, có 3 thị trường giảm kim ngạch so với tháng 4/2010 đó là: Canada (-68,9%); Thụy Sĩ (-40,2%); Anh (-19%).
Tính chung cả 5 tháng đầu năm, có một số thị trường tăng trưởng mạnh về kim ngạch như: Hàn Quốc (+171,3%); Ấn Độ (+121,7%); Hoa Kỳ (+90,6%); Hồng Kông (+86,6%); Thụy Sĩ (+75,2%); Đức (+68,6%); Philippines (+62,1%). Tuy nhiên, có một số thị trường bị sụt giảm mạnh kim ngạch so với cùng kỳ như: Ba Lan (-77,5%); Thuỵ Điển (-76,8%); Bỉ (-63,5%); Phần Lan (-49,04%).
Thị trường nhập khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện 5 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 5
|
5tháng
|
%tăng, giảm T5/2010 so T4/2010
|
%tăng, giảm 5T/2010 so 5T/2009
|
Tổng cộng
|
429.698.442
|
1.772.892.173
|
+20,40
|
+41,79
|
Trung Quốc
|
137.387.846
|
607.493.045
|
+8,04
|
+28,44
|
Nhật Bản
|
88.929.859
|
358.409.945
|
+9,78
|
+40,26
|
Hàn Quốc
|
65.426.275
|
219.256.912
|
+78,45
|
+171,33
|
Malaysia
|
36.140.244
|
144.163.218
|
+6,39
|
+40,07
|
Đài Loan
|
24.608.183
|
118.784.053
|
+27,16
|
+23,44
|
Singapore
|
19.889.087
|
107.246.743
|
+8,25
|
+40,92
|
Hoa Kỳ
|
14.758.963
|
53.657.468
|
+32,23
|
+90,55
|
Thái Lan
|
8.366.436
|
45.496.163
|
+7,30
|
+2,71
|
Indonesia
|
5.409.138
|
26.596.471
|
+54,58
|
+29,98
|
Philippines
|
4.887.073
|
21.397.428
|
+10,96
|
+62,05
|
Thụy Sĩ
|
2.050.397
|
9.488.327
|
-40,22
|
+75,24
|
Hồng Kông
|
1.399.788
|
9.646.635
|
+81,90
|
+86,58
|
Pháp
|
1.221.681
|
2.888.633
|
+87,78
|
-18,28
|
Đức
|
834.160
|
6.026.836
|
+14,03
|
+68,57
|
Italia
|
738.996
|
2.617.317
|
+30,77
|
+24,01
|
Anh
|
560.841
|
2.633.626
|
-19,00
|
-4,28
|
Ấn Độ
|
347.026
|
1.679.512
|
+93,68
|
+121,67
|
Hà Lan
|
333.008
|
1.159.955
|
+5,97
|
-24,49
|
Đan Mạch
|
275.380
|
1.391.928
|
+10,86
|
-30,20
|
Canada
|
152.380
|
1.354.285
|
-68,85
|
+14,92
|
Tây Ban Nha
|
122.899
|
644.196
|
*
|
-3,36
|
Thuỵ Điển
|
66.566
|
138.633
|
*
|
-76,77
|
Phần Lan
|
33.972
|
96.929
|
*
|
-49,04
|
Ba Lan
|
0
|
229.031
|
*
|
-77,54
|
Bỉ
|
0
|
103.906
|
*
|
-63,50
|
(vinanet-ThuyChung)