Tuần qua, giá urê tại Yuhny tăng mạnh với mức tăng tới 40 USD mỗi tấn, từ 355 USD/tấn của tuần trước lên 390 USD/tấn, FOB do nhu cầu mua bù thiếu cùng với hoạt động mua các kỳ hạn xa của các nhà kinh doanh.
Nhu cầu mua urê xuất hiện từ nhiều thị trường và đây là nguyên nhân khiến thị trưonừg cho rằng giá sẽ còn tăng lên các mức cao mới. Tại Braxin và Nigieria và thị trường châu Âu, nhu cầu mua hàng giao tháng 4 khá nhộn nhịp.
Tuần trước, Việt Nam đã mua 100.000 – 110.000 tấn urê của Trung Quốc và Trung Đông và có thể sẽ mua tổng cộng 200.000 tấn trong giai đoạn tháng 3-tháng4. Do vậy, urê prilled của Trung Quốc đã vững ở mức giá 380-390 USD/tấn, FOB.
Tuy nhiên, có 2 cuộc gọi thầu mua urê trong tuần này đã không đạt được kết quả nhưmong đợi. PBDAC của Ai Cập chưa rõ là sẽ mua urê của các nhà máy nội địa hay nhập khẩu. Tương tự, phần lớn chào bán từ các nhà kinh doanh vẫn chưa phù hợp với các cuộc gọi thầu mua hàng từ MMTC của Ấn Độ. Nhưng có thể các nhà sản xuất từ Trung Đông sẽ bán được hàng cho MMTC.
Các nguồn hàng khác bán được cho Ấn Độ dự đoán chỉ có thể từ Trung Quốc chứ không phải là từ Biển Đen, do hàng của Trung Quốc có lợi thế hơn về giá. Giá bán của Trung Quốc vào khoảgn 360-365 USD/tấn, FOB, tương đương với khoảng 440-450 USD/tấn, CFR Ấn Độ. Trong khi, giá từ Biển Đen lên tới 390-395 USD/tấn, FOB, cộng với cước phí vận chuyển 60 USD/tấn nên khó có khả năng cạnh tranh.
Ngay cả ở thị trường Mỹ, sau một thời gian giá cả suy yếu, giá urê tuần này cũng đã tăng thêm 5-10 USD/tấn do hoạt động gieo trồng đã bắt đầu tại các khu vực đồng bằng phía Nam nước này. Giá bán trong tuần dao động ở 365-375 USD/tấn, FOB Nola.
Theo số liệu mới nhất, Mỹ đã nhập khẩu 1,02 triệu tấn urê trong tháng 1/08, tăng so với 604.000 tấn cùng tháng năm ngoái. Lượng nhập từ tháng 7/07 đến hết tháng 1 năm nay tăng 1,4 triệu tâấ, đạt 4,25 triệu tấn.
 
Số liệu giao dịch urê  cụ thể trên các thị trường
Xuất xứ
Nước mua
Khối lượng (1.000 tấn)
Giá (USD/tấn)
Thời gian giao hàng
Ukraina
 
30
380-390 FOB
Tháng 4/08
Biển Đen
Thổ Nhĩ Kỳ
20
375-38 FOB
Tháng 3-4/08
Nga
 
 
393 FOB
Tháng 4/08
Trung Quốc
Việt Nam
24
395 – 410 CFR
Tháng 3/08
Quatar
Việt Nam
30
411 CFR
Tháng 3/08
UAE
Việt Nam
30
380 FOB
Tháng 3/08
Yuzhny
Braxin
20
400 CFR
Tháng 3/08
Yuzhny
Braxin
30-35
 
 

Nguồn: Vinanet