Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm máy vi tính, điện tử và linh kiện tháng 2 năm 2010 đạt 192,62 triệu USD (tăng 14,32% so với tháng 2 năm 2009). Tính chung 2 tháng đầu năm 2010, kim ngạch xuất khẩu đạt 422,62 triệu USD, tăng 33,92% so với cùng kỳ năm 2009.
Trong số 32 thị trường xuất khẩu chính trong tháng 2/1010, có 7 thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 triệu USD là: Hoa Kỳ 32,83 triệu USD, Nhật Bản 26,41 triệu USD, Trung quốc 21,51 triệu USD, Thái Lan 14,76 triệu USD, Singapore 13,45 triệu USD, Hồng Kông 13,02 triệu USD, Hà Lan 12,6 triệu USD.
Tháng 2/2010 kim ngạch xuất khẩu máy vi tính, điện tử và linh kiện sang các thị trường đa số có mức tăng trưởng dương so với tháng 2/2009, dẫn đầu về mức tăng trưởng kim ngạch là thị trường Braxin tăng 309,97%, đạt 3,18 triệu USD; tiếp theo là Indonesia tăng 233,65%, đạt 0,69 triệu USD;  Bỉ tăng 153,75%; Trung quốc tăng 109,98%.
Kim ngạch sụt giảm mạnh nhất trong tháng 2 thuộc về thị trường Hungari, giảm tới 86,83% so với tháng 2/2009, chỉ đạt 0,35 triệu USD; Xếp thứ 2 về mức sụt giảm kim ngạch là thị trường Đài Loan giảm 64,3%, đạt 0,6 triệu USD; tiếp đến Ả Rập Xê út giảm 54,72%; Phần Lan giảm 53,65%; Pháp giảm 46,6%.
Thị trường xuất khẩu máy tính điện tử tháng 2/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 2/2010
2 tháng 2010
% tăng, giảm T2/2010 so tháng 2/2009
Tổng cộng
192.623.202
422.621.327
+14,32
Hoa Kỳ
32.828.036
72.576.384
+10,39
Nhật Bản
26.414.215
62.058.734
+9,89
Trung quốc
21.514.088
41.326.214
+109,98
Thái Lan
14.764.871
35.088.722
-26,8
Singapore
13.451.252
32.019.321
+41,75
Hồng Kông
13.017.198
26.258.297
+72,77
Hà Lan
12.596.209
30.758.832
+13,97
Philippines
6.334.249
14.596.069
-16,9
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
4.383.963
8.090.322
+18,85
Ấn Độ
3.969.271
8.762.325
+55,61
Malaysia
3.516.268
6.775.982
+72,23
Hàn Quốc
3.255.126
6.636.663
+4,97
Braxin
3.183.341
5.939.014
+309,97
Anh
2.622.367
7.170.341
+62,03
Canada
2.421.820
4.821.244
-3,53
Australia
2.029.634
4.265.463
-16,83
Mexico
1.977.130
3.639.105
-4,3
Ba Lan
1.854.121
3.529.635
+58,33
Italia
1.785.847
4.511.114
+2,03
Pháp
1.716.511
4.193.391
-46,6
Tây Ban Nha
1.621.971
3.881.660
+69,1
Đức
1.325.075
3.641.880
-13,57
Phần Lan
1.175.162
2.452.163
-53,65
Thuỵ Điển
943.360
1.721.912
+3,25
Thuỵ Sĩ
868.084
1.903.034
-0,1
Nam Phi
702.482
1.404.046
+63,82
Indonesia
691.940
1.470.070
+233,65
Đài Loan
596.718
1.400.275
-64,3
Bỉ
353.442
935.443
+153,75
Hungari
353.402
919.991
-86,83
Ả Rập Xê út
315.359
444.293
-54,72
Thổ Nhĩ Kỳ
50.150
482.773
*

Nguồn: Vinanet