Theo báo cáo của Tổng cục Hải quan, tháng 5/2011 kim ngạch xuất khẩu dây điện, cáp điện của Việt Nam ra thị trường nước ngoài đạt 68,89 triệu USD, tăng 2,45% so với tháng trước đó; đưa tổng kim ngạch của cả 5 tháng đầu năm lên 480,5 triệu USD, giảm 1,5% so với cùng kỳ năm 2010.

Nhật Bản -thị trường chủ đạo xuất khẩu nhóm sản phẩm này của Việt Nam tăng 49,86% trong tháng 5, đạt 43,56 triệu USD; đưa kim ngạch cả 5 tháng lên 296,33 triệu USD, chiếm 61,67% trong tổng kim ngạch, giảm 13,38% so với cùng kỳ năm ngoái.

Xuất khẩu sang Hoa Kỳ đây là tháng thứ 2 liên tiếp bị sụt giảm kim ngạch (tháng 4 giảm 25,6%, tháng 5 giảm tiếp 33,47%) đạt 9,11 triệu USD; tính tổng cộng cả 5 tháng đạt 69,49 triệu USD, chiếm 14,46% tổng kim ngạch, tăng 28,89% so cùng kỳ.

Thị trường Trung Quốc vươn lên vị trí thứ 3 trong tháng với 2,87 triệu USD, tăng 29,59% so với T4/2011; tổng cộng cả 5 tháng đạt 15,98 triệu USD, chiếm 3,32% tổng kim ngạch, tăng mạnh 105,56% so cùng kỳ.

Tháng 5 chỉ có 3 thị trường xuất khẩu dây điện cáp điện tăng trưởng dương về kim ngạch so với tháng trước đó là Campuchia, Nhật Bản, Trung Quốc với mức tăng lần lượt là 128,85%, 49,86% và 29,59%. Ngược lại, kim ngạch giảm mạnh nhất ở thị trường Lào giảm 93,07%; tiếp đến Australia (-86,9%), Hàn Quốc (-75,12%), Singapore (-53,42%)…

Tính chung cả 5 tháng đầu năm, đa số các thị trường xuất khẩu tăng kim ngạch so với cùng kỳ, trong đó tăng mạnh ở các thị trường như: Đài Loan (tăng 126%, đạt 3,78 triệu USD); Trung Quốc (tăng 105,6%, đạt 15,98 triệu USD); Lào (tăng 72,6%, đạt 5,83 triệu USD); Campuchia (tăng 72,4%, đạt 4,69 triệu USD). Tuy nhiên, kim ngạch xuất khẩu sang Singapore giảm mạnh 40,3% so với cùng kỳ, chỉ đạt 6,23 triệu USD.

Thị trường tiêu thụ dây điện và cáp điện 5 tháng đầu năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

T5/2011

 

5T/2011

% tăng giảm KN T5/2011 so với T4/2011

% tăng giảm KN 5T/2011 so với 5T/2010

Tổng cộng

68.889.544

480.495.832

+2,45

-1,50

Nhật Bản

43.563.703

296.328.477

+49,86

-13,38

Hoa Kỳ

9.110.958

69.488.019

-33,47

+28,89

Hàn Quốc

1.102.242

17.173.552

-75,12

+13,27

Trung quốc

2.874.176

15.976.036

+29,59

+105,56

Thái Lan

938.544

7.329.350

-30,63

+30,30

Singapore

909.614

6.232.049

-53,42

-40,27

Hồng Kông

1.103.750

5.845.552

-4,97

-11,95

Lào

74.100

5.830.142

-93,07

+72,59

Philippines

907.593

4.931.230

-2,27

-23,54

Campuchia

1.906.633

4.689.068

+128,85

+72,44

Australia

191.725

3.821.148

-86,90

+44,09

Đài Loan

376.483

3.778.983

-46,24

+126,07

Malaysia

427.427

1.966.645

-23,46

+38,58

Pháp

289.348

1.892.580

-35,87

-28,82

(Vinanet-ThuyChung)

 

Nguồn: Vinanet