(VINANET) - Trị giá xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện trong tháng 8-2011 đã tăng kỉ lục. Theo số liệu thống kê từ TCHQ, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này trong tháng 8 tăng 55,28% so với tháng liền kề trước đó, tương đương với 694,7 triệu USD, nâng kim ngạch mặt hàng này 8 tháng đầu năm lên 3,2 tỷ USD, tăng gấp 3 lần so với cùng kỳ năm 2010.

Những những đối tác chính nhập khẩu điện thoại các loại và linh kiện của VN trong tám tháng qua là EU chiếm 40,4% tổng trị giá xuất khẩu, tương ứng với 1,33 tỉ USD; tiếp theo là Nga: 296 triệu USD, tăng gần gấp 3 lần; Ấn Độ: 231 triệu USD, tăng 90,2%... so với cùng kì năm 2010.

Thống kê thị trường xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện tháng 8, 8 tháng năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

KNXK T6/2011

KNXK T7/2011

KNXK T8/2011

KNXK 8T/2011

% tăng giảm so T7/2011

Tổng KN

405.400.033

447.414.462

694.758.095

3.289.716.400

55,28

Nga

40.962.107

45.508.868

75.425.163

296.158.559

65,74

Đức

24.487.569

24.565.628

70.816.313

274.699.680

188,27

Pháp

31.739.898

26.915.973

57.170.625

252.576.919

112,40

Hongkong

13.592.171

14.576.198

31.186.689

206.914.554

113,96

Anh

25.346.401

22.503.847

29.774.488

205.356.409

32,31

Tiểu vương quốc A rập Thống Nhất

19.670.010

20.150.395

37.725.642

161.547.583

87,22

Tây Ban Nha

4.054.113

23.987.487

27.962.929

158.329.610

16,57

Oxtraylia

8.857.753

9.278.313

51.966.169

127.538.252

460,08

Hoa Kỳ

16.655.903

17.560.132

13.191.697

114.907.939

-24,88

Thái Lan

12.217.989

18.314.238

30.018.718

108.529.932

63,91

Hà Lan

9.591.688

18.647.038

21.532.736

104.880.468

15,48

Áo

13.673.974

15.777.976

26.898.594

97.916.758

70,48

Italia

11.972.052

10.748.147

22.604.251

95.207.382

110,31

Indonesia

10.394.506

12.919.314

10.767.218

76.522.361

-16,66

Ba Lan

11.854.611

9.770.631

11.416.678

70.650.023

16,85

Malaixia

8.661.312

11.537.837

20.888.831

63.483.372

81,05

Philippin

6.738.616

7.467.544

14.430.907

62.221.955

93,25

Nam Phi

4.938.729

7.436.275

6.461.712

57.142.317

-13,11

Xingapore

7.558.560

4.402.207

12.056.224

53.587.230

173,87

Nhật Bản

9.670.677

10.340.018

8.130.163

49.339.778

-21,37

Trung Quốc

7.300.859

6.258.825

9.560.711

48.851.375

52,76

Hàn Quốc

6.022.848

5.679.962

6.494.980

47.989.461

14,35

Đài Loan

5.111.975

1.748.803

14.331.614

45.449.254

719,51

Thụy Sỹ

2.639.591

4.851.022

5.169.194

26.792.837

6,56

Cămpuchia

1.074.756

3.110.689

3.459.409

20.991.973

11,21

Braxin

1.302.159

1.195.348

1.908.561

9.470.465

59,67

 

Nguồn: Vinanet