Tháng 3/2010 xuất khẩu sản phẩm máy vi tính, điện tử và linh kiện đạt 277,32 triệu USD (tăng 43,97% so với tháng 2 năm 2010 và tăng 52,45% so với tháng 3/2009). Tính chung cả quí I/2010, kim ngạch xuất khẩu đạt 699,94 triệu USD, tăng 40,7% so với cùng kỳ năm 2009.
Tháng 3/2010 có 7 thị trường xuất khẩu đạt trên 10 triệu USD là: Hoa Kỳ 51,4 triệu USD, Nhật Bản 39,82 triệu USD, Trung Quốc 38,06 triệu USD, Hà Lan 21,76 triệu USD, Thái Lan 16,35 triệu USD, Singapore 16,5 triệu USD, Hồng Kông 15,2 triệu USD. Tính chung cả quí I/2010, Hoa Kỳ và Nhật Bản vẫn là 2 thị trường lớn nhất của sản phẩm máy tính điện tử Việt Nam với kim ngạch trên 100 triệu USD: Hoa Kỳ 123,98 triệu USD, chiếm 17,71% tổng kim ngạch; Nhật Bản 102,47 triệu USD, chiếm 14,64%. 
Quí I/2010 kim ngạch xuất khẩu sản phẩm máy tính điện tử sang hầu hết các thị trường đều tăng trưởng dương so với cùng kỳ năm 2009; đáng chú ý nhất là thị trường Thổ Nhĩ Kỳ mặc dù tháng 3/2010 chỉ đạt 0,64 triệu USD, tăng mạnh tới 1.167,3% so với tháng 2/2010, tổng kim ngạch xuất khẩu quí I/2010 đạt 1,12 triệu USD, tăng trưởng rất mạnh so với cùng kỳ năm 2009, tăng tới 4.957,46%. Thêm vào đó là 4 thị trường cũng đạt mức tăng trưởng từ 100% trở lên so với cùng kỳ là: Bỉ (+252,08%); Braxin (+235,93%), Indonesia (+167,41%); Trung quốc (+129,9%). Một số thị trường tiếp theo cũng đạt mức tăng trưởng cao về kim ngạch so với cùng kỳ như: Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (+95,92%); Ấn Độ (+92,1%); Nam Phi (+86,09%); Hồng Kông (+82,1%); Ba Lan (+81,28%).
Tuy nhiên có một số thị trường trong quí I/2010 bị giảm kim ngạch so với cùng kỳ là: Hungari (-83,68%); Ả Rập Xê út (-78,79%); Phần Lan (-39,32%); Thuỵ Điển (-28,02%); Đài Loan (-26,75%); Mexico (-19,44%); Pháp (-15,56%); Australia (-8,51%); Thái Lan (-4,02%).
 
Thị trường xuất khẩu sản phẩm máy tính điện tử và linh kiện quí I/2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 3/2010
3 tháng 2010
% tăng, giảm T3/2010 so tháng 2/2010
% tăng, giảm T3/2010 so tháng 3/2009
% tăng, giảm 3T/2010 so 3T/2009
Tổng cộng
277.318.339
699.939.666
+43,97
+52,45
+40,7
Hoa Kỳ
51.401.726
123.978.110
+56,58
+56,13
+42,84
Nhật Bản
39.815.748
102.473.581
+50,74
+34,94
+27,42
Trung quốc
38.057.232
79.383.446
+76,89
+140,29
+129,9
Hà Lan
21.755.937
52.514.769
+72,72
+134,14
+77,44
Thái Lan
16.352.538
51.441.260
+10,75
+7,46
-4,02
Singapore
16.503.324
48.534.756
+22,69
+47,81
+76,7
Hồng Kông
15.192.640
41.450.937
+16,71
+62,78
+82,1
Philippines
6.662.470
21.258.539
+5,18
+11,35
+17,02
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
7.185.749
15.276.071
+63,91
+213,69
+95,92
Ấn Độ
4.961.037
13.723.363
+24,99
+127,49
+92,09
Hàn Quốc
5.246.043
11.914.261
+61,16
-8,43
+13,19
Anh
4.150.747
11.321.088
+58,28
+7,8
+31,71
Malaysia
4.251.244
11.027.226
+20,9
+13,1
+51,92
Braxin
4.450.668
10.389.682
+39,81
+146,94
+235,93
Canada
3.000.983
7.822.227
+23,91
+64,64
+57,1
Australia
2.917.527
7.182.990
+43,75
-18
-8,51
Pháp
2.572.641
6.766.033
+49,88
+11,76
-15,56
Italia
2.217.831
6.728.946
+24,19
+6,28
+24,67
Đức
2.886.062
6.527.942
+117,8
+272,63
+45,89
Ba Lan
2.411.694
6.241.329
+30,07
+64,77
+81,28
Mexico
2.440.431
6.079.536
+23,43
+68,89
-19,44
Tây Ban Nha
2.120.862
6.002.522
+30,76
+61,65
+33,64
Phần Lan
1.652.361
4.104.524
+40,61
-34,77
-39,32
Thuỵ Điển
1.239.376
2.961.287
+31,38
-14,7
-28,02
Thuỵ Sĩ
935.589
2.838.623
+7,78
-13,34
+1,2
Đài Loan
893.360
2.293.635
+49,71
+34,42
-26,75
Indonesia
541.923
2.011.993
-21,68
+91,55
+167,41
Nam Phi
579.201
1.983.247
-17,55
+11,41
+86,09
Bỉ
616.309
1.551.753
+74,37
+410,59
+252,08
Hungari
232.775
1.152.766
-34,13
-89,39
-83,68
Thổ Nhĩ Kỳ
635.533
1.118.306
+1.167,3
*
+4.957,46
Ả Rập Xê út
0
444.293
*
*
-78,79
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet