Chiều ngày 16/10, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn tiếp tục chương trình làm việc, thảo luận về Đề án nhân sự, biểu quyết số lượng ủy viên Ban Chấp hành và Bầu cử Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XI, nhiệm kỳ 2015-2020.

Đại hội đã nghe Đoàn Chủ tịch báo cáo Đề án nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ XI; báo cáo danh sách nhân sự ứng cử Ban Chấp hành khóa XI do Ban Chấp hành khóa X chuẩn bị.

Tiếp đó, Đại hội đã chia tổ thảo luận về Đề án nhân sự. Trên cơ sở tổng hợp danh sách giới thiệu nhân sự của các tổ, dưới sự điều hành của Đoàn Chủ tịch, Đại hội đã tiến hành biểu quyết, chốt danh sách nhân sự ứng cử Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XI, nhiệm kỳ 2015-2020 gồm 56 đồng chí (tại đại hội bầu lấy 50 đồng chí, khuyết 1 đồng chí sẽ kiện toàn bổ sung trong nhiệm kỳ); tiến hành bầu Ban Kiểm phiếu và bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XI.

Kết quả, Đại hội đã bầu ra Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XI, nhiệm kỳ 2015-2020 gồm 50 đồng chí.

Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn khóa XI đã tiến hành họp phiên thứ nhất bầu ra Ban Thường vụ Tỉnh ủy gồm 15 đồng chí; bầu Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy gồm 11 đồng chí.

Đồng chí Nguyễn Văn Du được bầu giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy; các đồng chí Nguyễn Hoàng Hiệp, Lý Thái Hải và Hoàng Duy Chinh được bầu giữ chức vụ Phó Bí thư Tỉnh ủy khóa XI, nhiệm kỳ 2015-2020; đồng chí Cù Ngọc Cường được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy khóa XI.

Ngày 17/10, theo chương trình, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2015-2020 sẽ tiến hành thảo luận thông qua Nghị quyết Đại hội, bầu Đoàn đại biểu đi dự Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và tiến hành bế mạc.

Danh sách Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Kạn khóa XI, nhiệm kỳ 2015-2020

1. Nguyễn Đăng Bảo

2. Nguyễn Văn Du

3. Lý Thái Hải

4. Nguyễn Hoàng Hiệp

5. Ma Văn Lả

6. Lê Dược Trung

7. Nông Văn Chí

8. Ma Từ Đông Điền

9. Triệu Đức Lân

10. Phương Thị Thanh

11. Hà Đức Tuyến

12. Cù Ngọc Cường

13. Trần Thị Lộc

14. Hoàng Duy Chinh

15. Lăng Văn Hòa

Danh sách Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn khóa XI, nhiệm kỳ 2015-2020

1.Nguyễn Đăng Bảo

2.Nguyễn Hoàng Hiệp

3. Nông Văn Kỳ

4. Ma Văn Lả

5. Hoàng Thu Trang

6. Văn Phúc Thụ

7. Nông Quang Nhất

8. Nông Văn Chí

9. Trần Trung Kiên

10. Cù Ngọc Cường

11. Triệu Đức Lân

12. Lê Dược Trung

13. Phạm Duy Hưng

14. Dương Văn Tuyến

15. Chung Thị Biển

16. Lèng Văn Chiến

17. Đồng Văn Lưu

18. Ma Thế Quyên

19. Hà Đức Tiến

20. Trần Thị Lộc

21. Phương Thị Thanh

22. Hà Đức Tuyến

23. Hà Thị Liễu

24. Ma Từ Đông Điền

25. Lý Thái Hải

26. Nguyễn Văn Du

27. Bàn Văn Thạch

28. Ma Trương Thiêm

29. Hoàng Lục Do

30. Vi Văn Nghĩa

31. Lê Văn Hội

32. Hoàng Hà Bắc

33. Hoàng Duy Chinh

34. Đỗ Thị Minh Hoa

35. Hoàng Đình Toàn

36. Vi Hồng Dương

37. Đinh Quang Tuyên

38. Nguyễn Khánh Tùng

39. Hà Huy Hội

40. Vũ Đức Chính

41. Ma Xuân Thu

42. Hà Văn Tiến

43. Nông Văn Lung

44. Lăng Văn Hòa

45. Lý Quang Vịnh

46. Đỗ Thị Hiền

47. Hà Văn Trường

48. Hà Sỹ Thắng

49. Lường Đức Thắng

50. Nguyễn Đình Học

Theo Tuấn Minh
Chính phủ

Nguồn: Chính phủ