Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
51.000
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
49.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
51.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
52.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
51.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
50.000
|
tintaynguyen.com
Theo nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần), trên thị trường thế giới, hôm nay (18/6/2020), tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay cộng 31,1 rupee, tương đương 0,09% lên mức 33.311,1 rupee/tạ; giá kỳ hạn tháng 6/20 chốt ở 33.750 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
33311.1
|
+31.1
|
0.09
|
0
|
33311.1
|
33230
|
33280
|
33280
|
0
|
06/20
|
33750
|
0
|
0.00
|
0
|
33750
|
33750
|
33750
|
33750
|
0
|
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 18/6/2020 đến ngày 24/6/2020 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 304,64 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Theo tờ The Phnom Penh Post, tháng 4/2020 đánh dấu 10 năm hạt tiêu Kampot (Campuchia) được bảo hộ chỉ dẫn địa lí bởi Bộ Thương mại Campuchia. Nhờ mức giá cao cùng với việc đã được đăng kí chỉ dẫn địa lí, loại hạt tiêu này được quan tâm từ người nông dân cũng như các nhà đầu tư trên toàn quốc.
Giá của hạt tiêu được quyết định bởi thị trường. Giá thấp hơn từ nông dân và giá cao hơn trong thị trường bán lẻ quốc tế phụ thuộc vào kĩ thuật kinh doanh cũng như chất lượng của bao bì.
Giá của hạt tiêu không có chỉ dẫn địa lí nhìn chung bị ảnh hưởng rất lớn bởi sự hỗn loạn của thị trường hiện tại, nhưng hạt tiêu Kampot vẫn không chịu nhiều tác động, cho thấy niềm tin của thị trường vào các sản phẩm chất lượng cao.