Bảng giá hạt tiêu đen và hạt tiêu trắng hàng ngày

Loại hạt tiêu

Giá cả

(Đơn vị: USD/tấn)

Thay đổi

(%)

Tiêu đen Lampung - Indonesia

7.090

-

Tiêu trắng Muntok - Indonesia

9.027

-

Tiêu đen Brazil ASTA 570

7.500

-

Tiêu đen Kuching Malaysia ASTA

7.500

-

Tiêu trắng Malaysia ASTA

8.800

-

Tiêu đen loại 500 g/l Việt Nam

5.700

-3,51

Tiêu đen loại 550 g/l Việt Nam

5.800

-8,62

Tiêu trắng Việt Nam ASTA

7.900

-11,39

Các thông tin nổi bật:

- Một số chuyên gia ngành hàng hạt tiêu đánh giá, sự biến động mạnh của giá tiêu phản ánh sự không chắc chắn và mang nặng tính đầu cơ trên thị trường.
- Phía các doanh nghiệp thu mua chịu áp lực thua lỗ lớn khi giá tiêu liên tục leo thang; thậm chí có doanh nghiệp đã phải tạm ngưng mua hàng để theo dõi thêm thị trường. Giá cao nhưng lượng giao dịch thực tế thấp đã khiến mặt bằng giá trên thị trường dễ dàng giảm mạnh ngay khi phía cầu có dấu hiệu suy yếu. Do đó, các đợt điều chỉnh giảm là sự cần thiết để thị trường trở nên cân bằng hơn.
- Số liệu của Trung tâm Thống kê Ngoại thương Nhà nước Brazil (Comex Stat) cho thấy, Brazil đã xuất khẩu tổng cộng 31.847 tấn hạt tiêu trong 5 tháng đầu năm với giá trị kim ngạch đạt 118,7 triệu USD, giảm 8% về lượng nhưng tăng 17,7% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.
- Còn theo số liệu của Tổng cục Hải quan Việt Nam, xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam tính đến hết tháng 5/2024 đạt 109.330 tấn, thu về 469 triệu USD, giảm 16,8% về lượng nhưng tăng tới 15,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2023.

Nguồn: Vinanet/VITIC