Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 giảm 5,4 yên, hoặc 2,7%, xuống còn 196,6 yên/kg, sau khi giảm xuống còn 195 yên/kg.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm giảm 5,2%.
Sản lượng cao su tổng hợp Trung Quốc trong tháng 9 giảm 8,2%, xuống còn 504.000 tấn. Sản lượng cao su trong 9 tháng đầu năm 2017 đạt 4,32 triệu tấn, tăng 2,3% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tin tức thị trường
Giá dầu Mỹ giảm hơn 1% sau khi dự trữ bất ngờ tăng.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,4 yên so với khoảng 113,44 yên ngày thứ ba (14/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,7%.
Giá đồng kết thúc ngày thứ ba (14/11) giảm 2%, xuống còn 6.759 USD/tấn.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 14/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
159
|
159,7
|
156
|
156,9
|
18-Jan
|
158
|
159
|
158
|
159,7
|
18-Feb
|
161,9
|
161,9
|
161,9
|
163,2
|
18-Mar
|
166,9
|
166,9
|
166,9
|
168,9
|
18-Apr
|
173,2
|
173,2
|
172,2
|
172,6
|
18-May
|
178
|
178
|
175
|
177,2
|
18-Jun
|
178,5
|
178,5
|
177
|
179,5
|
18-Sep
|
177
|
177
|
177
|
179,9
|
18-Nov
|
177
|
177
|
177
|
179,4
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
144,9
|
144,9
|
142,6
|
143,7
|
18-Jan
|
146,5
|
146,5
|
144,6
|
145,6
|
18-Feb
|
148,5
|
148,5
|
146,5
|
147,3
|
18-Mar
|
149,5
|
149,5
|
148,1
|
148,9
|
18-Apr
|
151,5
|
151,5
|
149,9
|
150,4
|
18-May
|
153,2
|
153,4
|
151,2
|
151,8
|
18-Jun
|
152,7
|
153,5
|
152,2
|
152,7
|
Jul-18
|
153,5
|
154,1
|
152,8
|
153,2
|
18-Aug
|
154,7
|
154,7
|
154,7
|
154,4
|
18-Sep
|
155,2
|
155,2
|
155,2
|
154,8
|
Nguồn: VITIC/Reuters