Tuy nhiên, mức tăng được hạn chế do đồng đô la Mỹ giảm xuống mức thấp nhất 4 tuần so với đồng yên.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 2 tăng 1,9 yên, lên 301,6 yên (tương đương 2,67 USD)/kg, sau khi giảm 5,3 yên ngày thứ ba (17/1).
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark kết thúc tăng 1,2%.
Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo, Thượng Hải hợp đồng benchmark tăng lên mức cao mới trong nhiều năm ngày thứ ba (17/1), trong bối cảnh lo ngại về nguồn cung thắt chặt, do mưa vẫn tiếp diễn tại nước xuất khẩu cao su lớn – Thái Lan.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,92 yên so với khoảng 113,81 yên ngày thứ ba (17/1).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,1%.
Giá dầu Mỹ thay đổi chút ít ngày thứ tư (18/1), thị trường tập trung vào thỏa thuận được thực hiện bởi các nhà sản xuất dầu thô cắt giảm sản lượng.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 17/1
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
262
|
262,8
|
262
|
261,9
|
17-Mar
|
262,5
|
263
|
262
|
262,5
|
17-Apr
|
264,4
|
264,5
|
262
|
262,8
|
17-May
|
264,1
|
266
|
264
|
264
|
17-Jun
|
266,9
|
266,9
|
266,9
|
264,9
|
17-Jul
|
267
|
267
|
267
|
264,9
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Feb
|
218,1
|
224,7
|
215
|
218,8
|
17-Mar
|
226,9
|
229,
|
220,2
|
225
|
17-Apr
|
228,8
|
232,4
|
222,6
|
225,8
|
17-May
|
230,5
|
234,2
|
224,4
|
228,2
|
17-Jun
|
231,6
|
236
|
226,2
|
230,2
|
17-Jul
|
233,6
|
238,8
|
226
|
230,1
|
17-Aug
|
233,7
|
233,7
|
226,2
|
230
|
17-Sep
|
232,6
|
235,7
|
228,3
|
230,1
|
17-Oct
|
234,9
|
234,9
|
226,3
|
230,2
|
17-Nov
|
235,2
|
235,2
|
228,9
|
230,4
|
17-Dec
|
236,2
|
236,2
|
229,5
|
231,1
|
18-Jan
|
230,4
|
231,5
|
229,5
|
231
|
Nguồn: VITIC/Reuters