Giá gạo NL IR 504 mới ở mức 7.700 đồng/kg; gạo TP IR 504 ở mức 8.500 đồng/kg. Giá tấm 7.300 đồng/kg và cám vàng 7.550 đồng/kg.

Tại thị trường An Giang hôm nay, giá nếp vỏ tươi giảm mạnh 600 đồng/kg xuống 4.200-4.300 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá lúa Đài thơm 8 6.200- 6.300 đồng/kg; giá lúa OM 5451 5.500-5.700 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp vỏ khô 6.600-6.800 đồng/kg; lúa IR 50404 5.100- 5.400 đồng/kg; Lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg.
Giá gạo thường 11.000-12.000 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.
Trong 6 tháng đầu năm 2021, Việt Nam đã xuất khẩu được hơn 3 triệu tấn gạo, đạt 1,64 tỷ USD, giảm 14% về lượng và giảm 4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2020. Lượng gạo xuất khẩu giảm do phải cạnh tranh khốc liệt với các quốc gia khác cũng như căng thẳng phí vận tải biển kéo dài từ cuối năm ngoái tới nay.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu ổn định. Cụ thể, gạo 5% tấm ở mức 468-472 USD/tấn; gạo 25% tấm giá 448-452 USD/tấn; gạo 100% tấm 413-417 USD/tấn; Jasmine 558-562 USD/tấn.
Tại Việt Nam, nguồn cung nội địa đang tăng khi nông dân các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long bắt đầu thu hoạch lúa vụ Hè thu. Giá gạo 5% tấm của Việt Nam giảm từ 470 – 475 USD/tấn hồi tuần trước xuống còn 468 – 472 USD/tấn trong tuần này. Các nhà nhập khẩu gạo giảm mua từ Việt Nam do chi phí vận chuyển cao.
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 15-07-2021 

 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

4.200 - 4.300

 

-600

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

4.700 - 4.800

 

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.800

 

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.100 - 5.400

 

 

- Lúa OM 9577

kg

-

 

 

- Lúa OM 9582

kg

-

 

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.200 - 6.300

 

 

- Lúa OM 5451

kg

5.500 - 5.700

 

 

- Lúa OM 6976

kg

5.700

 

 

- Lúa OM 18

Kg

6.200 - 6.300

 

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

 

- Lúa IR 50404

kg

-

Lúa khô

 

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000 - 15.000

 

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 12.000

 

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 - 15.000

 

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

17.000

 

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.000

 

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

 

- Gạo Nhật

kg

 

17.000

 

 

- Cám

kg

 

7.00 - 8.000

 

 

 

 

 

Nguồn: VITIC