Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại nhiều tỉnh Tây Nguyên lấy lại 100 đồng/kg. Nhiều nơi giá tiến sát mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 1.907 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.907
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐồng/kg
|
40.900
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐồng/kg
|
40.300
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐồng/kg
|
41.000
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐồng/kg
|
41.000
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 3/2023 trên sàn London cộng 5 USD, tương đương 0,27% lên 1.877 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York tăng phiên thứ ba liên tiếp với mức tăng nhẹ 0,25 cent, tương đương 0,15% chốt ở 168,15 US cent/lb, mức cao nhất 2 tuần.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1915
|
+23
|
+1,22
|
4469
|
1918
|
1890
|
1891
|
03/23
|
1877
|
+5
|
+0,27
|
7732
|
1885
|
1864
|
1870
|
05/23
|
1849
|
+4
|
+0,22
|
2176
|
1857
|
1837
|
1842
|
07/23
|
1832
|
+5
|
+0,27
|
212
|
1842
|
1820
|
1825
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/23
|
168,15
|
+0,25
|
+0,15
|
12508
|
169,55
|
166,05
|
168,2
|
05/23
|
168,5
|
+0,35
|
+0,21
|
4561
|
169,7
|
166,4
|
168,8
|
07/23
|
168,8
|
+0,30
|
+0,18
|
2446
|
169,85
|
166,8
|
169,1
|
09/23
|
168,6
|
+0,25
|
+0,15
|
934
|
169,55
|
166,65
|
168,7
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
217,75
|
1,5
|
0,69
|
0
|
217,75
|
217,75
|
216,25
|
03/23
|
213
|
-1,25
|
-0,58
|
11
|
213,6
|
212,9
|
213,6
|
05/23
|
208,65
|
0,45
|
0,22
|
0
|
208,65
|
208,65
|
208,2
|
07/23
|
207,95
|
0,4
|
0,19
|
0
|
207,95
|
207,95
|
207,55
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Tính đến ngày 13/12, dự trữ cà phê được ICE chứng nhận đạt 717.646 bao, cao nhất kể từ ngày 20/7 và cao hơn nhiều so với mức thấp nhất trong 23 năm là 382.695 bao được thiết lập vào ngày 3/11.
- Theo báo cáo của Cecafé, xuất khẩu cà phê hạt của Brazil trong tháng 11/2022 đạt 3,3 triệu bao cà phê arabica, tăng 25,49% và 98.995 bao cà phê Conilon robusta, giảm 55,27% so với cùng kỳ năm trước.
- Báo cáo của HedgePoint cho thấy, cán cân nguồn cung cà phê toàn cầu sẽ chuyển từ thâm hụt 2,17 triệu bao trong niên vụ 2022/23 sang thặng dư 3,74 triệu bao trong niên vụ 2023/24 do sản lượng của Brazil phục hồi.
- Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, xuất khẩu cà phê đến hết tháng 11/2022 thu về hơn 3,63 tỷ USD, vượt xa con số 3,07 tỷ USD của năm 2021 và tiến gần kỷ lục 4 tỷ USD mà ngành cà phê hướng đến trong năm nay. Bất chấp triển vọng kém khả quan của nền kinh tế toàn cầu, xuất khẩu cà phê của Việt Nam vẫn duy trì được mức tăng trưởng cao.