Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
72.500
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
71.000
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
72.500
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
74.500
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
73.500
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
71.000
|
tintaynguyen.com
Vụ tiêu năm nay, bà con nông dân nhìn chung phấn khởi, có lãi sau 4 năm khốn đốn. Vấn đề thông tin cũng được bà con chú trọng hơn nên chủ động giữ hàng, tránh lao theo thị trường, lựa chọn lúc tốt để bán.
Dẫn nguồn Tin Tây Nguyên, trong giai đoạn vụ mới đi vào giai đoạn kết thúc việc thu hái, chuyên gia khuyên bà con 3 nguyên tắc để bán hàng: Chỉ bán khi cần tiền, bán vừa đủ số tiền mình cần; Không vay mượn để ôm tiêu, trữ hàng; Không bán theo tâm lý đám đông, tìm hiểu thông tin đa chiều và căn cứ tình hình thực tế của mình để ra hàng.
Việt Nam liên tục đứng vị trí số 1 thế giới về khối lượng hạt tiêu xuất khẩu trong 18 năm qua. Tuy nhiên, ngành hàng này nhiều năm liền bị rớt khỏi nhóm tỷ đô. Năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hạt tiêu chỉ đạt hơn 660 triệu USD, thấp hơn so với 10 năm trước, trong khi khối lượng xuất khẩu tăng gấp 2,3 lần.
Dự báo đến năm 2050, sản lượng và nhu cầu tiêu dùng hạt tiêu thế giới cũng tăng lên, nhưng chưa cân đối với nguồn cung. Do vậy, giá tiêu có thể vẫn còn bấp bênh trong nhiều năm nữa.
Nguồn tin từ giatieu.com (giá tiêu được cập nhật 15 phút một lần) cho thấy, phiên 8/4 trên thị trường thế giới, tại sàn Kochi - Ấn Độ, giá giao ngay ở mức 40.366,65 rupee/tạ sau khi tăng 100 rupee; giá kỳ hạn tháng 3/21 ở mức 39.250 rupee/tạ.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
40366,65
|
+100
|
71,00
|
0
|
40366,65
|
40140
|
40266,65
|
40266,65
|
0
|
03/21
|
39250
|
0
|
71,00
|
0
|
39250
|
37500
|
37500
|
39250
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 08/4/2021 đến ngày 14/4/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 313,04 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.