Theo ước tính, xuất khẩu hạt tiêu trong tháng 6/2020 đạt 25 nghìn tấn, trị giá 56 triệu USD, giảm 17,6% về lượng và giảm 8% về trị giá so với tháng 5/2020, so với tháng 6/2019 giảm 18,5% về lượng và giảm 25,5% về trị giá. Tính chung 6 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu hạt tiêu đạt 172 nghìn tấn, trị giá 365 triệu USD, giảm 2,9% về lượng và giảm 19% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu trong tháng 6/2020 đạt 2.240 USD/tấn, tăng 11,6% so với tháng 5/2020, nhưng giảm 8,6% so với tháng 6/2019. Tính chung 6 tháng đầu năm 2020, giá xuất khẩu bình quân hạt tiêu đạt mức 2.127 USD/tấn, giảm 16,6% so với cùng kỳ năm 2019.
Tháng 5/2020, xuất khẩu hạt tiêu sang hầu hết các thị trường chính giảm so với tháng 5/2019, bao gồm: Mỹ, Đức, Ấn Độ, Ai Cập, UAE, Hà Lan, Nga, Pakistan, Philippin; ngược lại xuất khẩu hạt tiêu sang thị trường Anh tăng tới 54,4% về lượng và tăng 41,3% về trị giá.
Trong 5 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu hạt tiêu sang một số thị trường trọng điểm tăng so với cùng kỳ năm 2019, gồm: Mỹ tăng 3,7%, đạt 24,7 nghìn tấn; Đức tăng 1,5%, đạt 5,8 nghìn tấn; Ai Cập tăng 42,5%, đạt trên 6 nghìn tấn; Nga tăng 34,2%, đạt 2,9 nghìn tấn; Anh tăng 26,8%, đạt 2,5 nghìn tấn. Ngược lại, xuất khẩu hạt tiêu sang các thị trường giảm, như: Ấn Độ, UAE, Hà Lan, Pakistan, Philippines.
10 thị trường xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất trong 5 tháng đầu năm 2020
(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/6/2020 của TCHQ)
Thị trường
|
Tháng 5/2020
|
So với tháng 5/2019 (%)
|
5 tháng năm 2020
|
So với 5 tháng năm 2019 (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (Nghìn USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (Nghìn USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Mỹ
|
4.932
|
12.151
|
-4,2
|
-10,5
|
24.694
|
61.540
|
3,7
|
-7,5
|
Đức
|
1.717
|
4.348
|
-18,5
|
-24,8
|
5.803
|
15.180
|
1,5
|
-10,4
|
Ấn Độ
|
1.480
|
3.132
|
-34,0
|
-42,5
|
7.380
|
15.879
|
-39,6
|
-47,5
|
Ai Cập
|
1.103
|
1.975
|
-23,1
|
-33,0
|
6.020
|
10.980
|
42,5
|
21,6
|
UAE
|
1.022
|
2.069
|
-11,7
|
-18,7
|
5.398
|
11.166
|
-11,2
|
-21,9
|
Hà Lan
|
786
|
2.377
|
-33,8
|
-40,6
|
3.392
|
10.419
|
-14,0
|
-24,8
|
Nga
|
736
|
1.483
|
-11,3
|
-20,2
|
2.877
|
5.775
|
34,2
|
20,5
|
Pakistan
|
727
|
1.458
|
-43,9
|
-50,4
|
6.200
|
12.563
|
-10,3
|
-25,3
|
Anh
|
610
|
1.727
|
54,4
|
41,3
|
2.471
|
7.207
|
26,8
|
9,6
|
Philippines
|
512
|
1.010
|
-3,8
|
-4,4
|
2.427
|
4.654
|
-2,1
|
-14,2
|
Thị trường
|
Tháng 5/2020
|
So với tháng 5/2019 (%)
|
5 tháng năm 2020
|
So với 5 tháng năm 2019 (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (Nghìn USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (Nghìn USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Mỹ
|
4.932
|
12.151
|
-4,2
|
-10,5
|
24.694
|
61.540
|
3,7
|
-7,5
|
Đức
|
1.717
|
4.348
|
-18,5
|
-24,8
|
5.803
|
15.180
|
1,5
|
-10,4
|
Ấn Độ
|
1.480
|
3.132
|
-34,0
|
-42,5
|
7.380
|
15.879
|
-39,6
|
-47,5
|
Ai Cập
|
1.103
|
1.975
|
-23,1
|
-33,0
|
6.020
|
10.980
|
42,5
|
21,6
|
UAE
|
1.022
|
2.069
|
-11,7
|
-18,7
|
5.398
|
11.166
|
-11,2
|
-21,9
|
Hà Lan
|
786
|
2.377
|
-33,8
|
-40,6
|
3.392
|
10.419
|
-14,0
|
-24,8
|
Nga
|
736
|
1.483
|
-11,3
|
-20,2
|
2.877
|
5.775
|
34,2
|
20,5
|
Pakistan
|
727
|
1.458
|
-43,9
|
-50,4
|
6.200
|
12.563
|
-10,3
|
-25,3
|
Anh
|
610
|
1.727
|
54,4
|
41,3
|
2.471
|
7.207
|
26,8
|
9,6
|
Philippines
|
512
|
1.010
|
-3,8
|
-4,4
|
2.427
|
4.654
|
-2,1
|
-14,2
|