Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu thủy sản trong 11 tháng đầu năm 2020 đạt gần 1,6 tỷ USD, giảm nhẹ 0,8% so với cùng kỳ năm 2019; trong đó riêng trong tháng 11/2020 kim ngạch đạt 145,05 triệu USD, tăng 1,3% so với tháng 10/2020 nhưng giảm 2,5% so với tháng 11/2019.
Trong số rất nhiều thị trường cung cấp thủy sản cho Việt Nam, thì Ấn Độ đứng đầu về kim ngạch đạt 216,19 triệu USD, chiếm 13,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, tăng 20,8% so với cùng kỳ năm 2019. Riêng tháng 11/2020 đạt 7,77 triệu USD, giảm mạnh 60,3% so với tháng 10/2020 và cũng giảm 49,3% so với tháng 11/2019.
Thị trường Đông Nam Á đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 184,5 triệu USD, chiếm 11,6%, tăng 2,1%; Tiếp sau đó là thị trường Na Uy chiếm 11% trong tổng kim ngạch, đạt 174,84 triệu USD, giảm 9,8% so với cùng kỳ.
Bên cạnh đó là một số thị trường cũng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD gồm có: Nhật Bản đạt 146,58 triệu USD, tăng 20%; Trung Quốc đạt 130,01 triệu USD, tăng 3,2%; Indonesia đạt 125,39 triệu USD, tăng 17,5%.
Xét về mức tăng trưởng nhập khẩu nhóm hàng này trong 11 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm 2019 thì thấy phần lớn các thị trường tăng kim ngạch, trong đó tăng mạnh ở các thị trường như: Malaysia tăng 52,2%, đạt 13,79 triệu USD; Chile tăng 26,7%, đạt 71,57 triệu USD.

Nhập khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 11/2020

So với tháng 10/2020(%)

11 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019

Tỷ trọng(%)

Tổng kim ngạch NK

145.049.366

1,26

1.595.826.308

-0,77

100

Ấn Độ

7.772.221

-60,31

216.187.751

20,76

13,55

Đông Nam Á

18.936.430

-5,96

184.496.806

2,1

11,56

Na Uy

14.468.018

24,78

174.837.801

-9,79

10,96

Nhật Bản

13.603.978

34,67

146.581.806

20,01

9,19

Trung Quốc đại lục

17.045.849

23,97

130.005.456

3,15

8,15

Indonesia

14.969.174

-3,61

125.392.751

17,53

7,86

Đài Loan (TQ)

8.213.550

-19,94

99.631.978

7,06

6,24

Nga

15.164.939

111,54

97.061.875

2,4

6,08

Chile

5.848.133

47,2

71.568.556

26,7

4,48

Mỹ

5.335.274

-15,52

60.045.973

-27,55

3,76

Hàn Quốc

6.677.044

49,56

49.947.204

-28,27

3,13

Canada

2.936.578

17,42

38.325.885

-20,38

2,4

Thái Lan

1.890.812

-37,91

20.779.296

-24,23

1,3

Đan Mạch

2.069.794

7,72

19.819.199

22,96

1,24

Philippines

799.195

77,11

18.922.517

-9,06

1,19

Anh

1.111.760

-15,55

15.962.674

-18,13

1

Malaysia

1.236.314

11,26

13.789.434

52,15

0,86

Ba Lan

653.439

2,35

9.653.851

18,95

0,6

Myanmar

 

 

3.878.158

23,11

0,24

Ireland

181.868

-68,6

3.189.192

-18,42

0,2

Singapore

40.935

 

1.734.650

-87,19

0,11

Bangladesh

53.402

81,34

876.789

-20,96

0,05

 

Nguồn: VITIC