Nhóm mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong 4 tháng đầu năm 2025 là: Cà phê đạt 628,1 triệu USD, tăng 97,6%, chiếm 19% tỷ trọng xuất khẩu. Tiếp đến là nhóm hàng máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 470,6 triệu USD, tăng 17,3%, chiếm 14,3% tỷ trọng.
Đứng thứ ba là nhóm mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 403,2 triệu, tăng 56,4%, chiếm 12,2% tỷ trọng.
Một số mặt hàng có mức tăng trưởng khá trong 4 tháng đầu năm 2025 so với cùng kỳ năm trước: Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 55%; sản phẩm từ sắt thép tăng 56,3%; hạt tiêu tăng 83,7%; sắt thép các loại tăng 14 lần.
Để đẩy mạnh xuất khẩu cũng như gia tăng thị phần hàng rau, củ, quả tại thị trường này, theo Cục xuất nhâp khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam cần đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường nhập khẩu. Ngoài những yêu cầu tối thiểu bắt buộc của thị trường thì người mua cũng sẽ có những yêu cầu riêng cho từng loại sản phẩm.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Đức 4 tháng đầu năm 2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 10/5 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 4/2025
|
So với tháng 3/2025(%)
|
4 T/2025
|
+/- 4T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
842.771.437
|
-3,67
|
3.289.522.779
|
27,84
|
100
|
Cà phê
|
153.509.894
|
-21,56
|
628.124.664
|
97,62
|
19,09
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
131.795.922
|
11,55
|
470.678.405
|
17,37
|
14,31
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
93.982.855
|
-3,26
|
403.280.798
|
56,45
|
12,26
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
43.992.860
|
-36,31
|
323.387.570
|
-15,33
|
9,83
|
Hàng dệt, may
|
87.639.844
|
27,73
|
263.276.590
|
30,76
|
8
|
Giày dép các loại
|
82.365.605
|
12,9
|
259.135.013
|
7,37
|
7,88
|
Hàng hóa khác
|
55.356.464
|
17,57
|
193.156.960
|
8,51
|
5,87
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
21.889.007
|
-15,44
|
95.053.403
|
55,09
|
2,89
|
Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù
|
19.917.799
|
20,79
|
64.927.803
|
20,45
|
1,97
|
Hàng thủy sản
|
15.406.045
|
-21,41
|
64.456.583
|
11,02
|
1,96
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
15.982.769
|
-1,38
|
59.814.904
|
7,62
|
1,82
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
16.437.057
|
36,12
|
53.480.531
|
55,73
|
1,63
|
Hạt tiêu
|
17.049.541
|
29,46
|
49.334.666
|
88,05
|
1,5
|
Hạt điều
|
14.142.840
|
-0,74
|
47.013.083
|
22,68
|
1,43
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
12.837.782
|
23,61
|
38.172.808
|
-10,19
|
1,16
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
7.378.929
|
-3,94
|
33.698.582
|
-0,92
|
1,02
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
8.671.601
|
6,62
|
31.775.270
|
20,8
|
0,97
|
Sắt thép các loại
|
355.881
|
-97,59
|
29.869.088
|
991,32
|
0,91
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
4.359.310
|
-67,46
|
27.335.311
|
4,02
|
0,83
|
Hàng rau quả
|
7.657.452
|
9,11
|
25.429.909
|
28,11
|
0,77
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
4.102.228
|
-3,99
|
15.628.590
|
-3,57
|
0,48
|
Sản phẩm từ cao su
|
3.160.630
|
36,46
|
9.982.238
|
-7,14
|
0,3
|
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
|
2.179.473
|
-13,27
|
9.193.243
|
-24,33
|
0,28
|
Cao su
|
2.085.866
|
-43,02
|
9.177.157
|
-27,76
|
0,28
|
Sản phẩm gốm, sứ
|
1.029.768
|
22,28
|
4.010.598
|
0,06
|
0,12
|
Sản phẩm hóa chất
|
735.669
|
-9,86
|
3.577.077
|
21,27
|
0,11
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
490.117
|
-18,55
|
1.804.471
|
-18,35
|
0,05
|
Giấy và các sản phẩm từ giấy
|
374.463
|
21,4
|
1.331.478
|
81,13
|
0,04
|
Chè
|
29.745
|
|
199.756
|
-36,94
|
0,01
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
17.854.022
|
51,84
|
73.216.231
|
39,58
|
2,23
|