Ukraine là thị trường lớn mới nổi, giàu tiềm năng và nhu cầu tiêu thụ hàng hóa cao, với dân số trên 46 triệu người, thu nhập bình quân khoảng trên 6.600 USD/người/năm.
Là thị trường tiềm năng, nhưng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ucraina năm 2018 chỉ đạt 251,41 triệu USD tăng nhẹ 2,11% so với năm 2017.
Tính riêng tháng 12/2017 kim ngạch xuất sang đây giảm 54,12% so với tháng 11/2018 và giảm 30,38% so với tháng 12/2017 chỉ đạt 12,72 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện, thủy sản, giày dép là ba mặt hàng chủ lực xuất sang Ucraina trong năm, kim ngạch chiếm 66,45%, trong đó điện thoại và linh kiện chiếm tỷ trọng lớn hơn cả 55,51% tỷ trọng, đạt 139,56 triệu USD, nhưng so với năm 2017 giảm 4,51%. Đứng thứ hai là hàng thủy sản, tăng 16,44% đạt 18 triệu USD. Kế đến là giày dép các loại tăng 21,97% đạt 9,43 triệu USD.
Ngoài ba mặt hàng chính kể trên, Ucraina còn nhập từ Việt Nam các mặt hàng như hạt điêu, hạt tiêu, hàng dệt may, chè, gạo, cao su….
Đối với nhóm hàng nông sản xuất khẩu sang Ucraina năm 2018 thì mặt hàng gạo sụt giảm mạnh, giảm 77% về lượng và 68,93% trị giá, mặc dù giá xuất bình quân tăng so với năm trước, tương ứng với 1,3 nghìn tấn, trị giá 792,1 nghìn USD, giá bình quân 591,60 USD/tấn.
Nhìn chung, năm 2018, hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ucraina kim ngạch đều tăng trưởng, trong đó phải tính đến mặt hàng hạt điều và sắt thép bởi đều có tôc độ tăng vượt trội, dẫn đầu là hạt điều tăng gấp 2,1 lần về lượng (tức tăng 109,56%) và 91,13% trị giá tuy chỉ đạt 767 tấn, trị giá 6,59 triệu USD. Còn mặt hàng sắt thép tăng 35,44% về lượng và 84,83% trị giá đạt lần lượt 143 tấn, trị giá 209,1 nghìn USD.
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Ucraina năm 2018
Mặt hàng
|
Năm 2018
|
+/- so với năm 2017 (%)
|
Lượng (Tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá
|
Tổng
|
|
251.416.508
|
|
2,11
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
|
139.569.259
|
|
-4,51
|
Hàng thủy sản
|
|
18.073.407
|
|
16,44
|
Giày dép các loại
|
|
9.433.948
|
|
21,97
|
Hạt điều
|
767
|
6.595.210
|
109,56
|
91,13
|
Hạt tiêu
|
1.84
|
5.323.075
|
50,70
|
-5,92
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
|
4.190.350
|
|
43,12
|
Hàng dệt, may
|
|
4.108.003
|
|
8,92
|
Chè
|
1.489
|
2.456.144
|
6,59
|
16,22
|
Hàng rau quả
|
|
1.151.771
|
|
-6,65
|
Gạo
|
1.339
|
792.156
|
-77,00
|
-68,93
|
Cao su
|
385
|
622.81
|
6,35
|
-3,79
|
Sắt thép các loại
|
143
|
209.106
|
25,44
|
84,83
|
(* tính toán số liệu từ TCHQ)