Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu thủy sản tháng 11/2020 đạt trên 742,19 triệu USD, giảm 19,2% so với tháng 10/2020 và giảm 2,9% so với tháng 10/2019. Tinh chung 11 tháng đầu năm 2020 đạt trên 7,68 tỷ USD, giảm 1,7% so với 11 tháng đầu năm 2019.
Riêng xuất khẩu thủy sản của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) chiếm 9,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 700,26 triệu USD, giảm 0,7% so với cùng kỳ năm trước.
Bốn thị trường tỷ USD tiêu thụ thủy sản của Việt Nam là Mỹ, Nhật Bản, EU và Trung Quốc; trong đó xuất sang Mỹ đạt trên 1,49 tỷ USD, chiếm 19,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản của cả nước, tăng 10,3% so với cùng kỳ năm 2019; xuất sang thị trường Nhật Bản đạt trên 1,3 tỷ USD, chiếm 17%, giảm 3,5%; sang EU đạt trên 1,15 tỷ USD, chiếm 15%, tăng 0,4%; xuất sang thị trường Trung Quốc đạt trên 1,1 tỷ USD, chiếm 14,4%, giảm 0,6%
Nhìn chung, trong 11 tháng đầu năm 2020 xuất khẩu thủy sản sang các thị trường chủ đạo chỉ có duy nhất thị trường Mỹ tăng, còn các thị trường khác sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm trước; Bên cạnh đó, một số thị trường tuy kim ngạch không lớn lắm nhưng có mức tăng trưởng khá như: Xuất khẩu sang Anh tăng 24%, đạt 322,18 triệu USD; Xuất khẩu sang Nga tăng 25,6%, đạt 118,74 triệu USD; Xuất khẩu sang Canada tăng 15,9%, đạt 241,62 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sang thị trường Đông Nam Á giảm mạnh 17,9%, đạt 513,51 triệu USD; trong đó riêng Thái Lan giảm 16,3%, đạt 227,66 triệu USD; Philippines giảm 56,8%, đạt 46,41 triệu USD; Mexico giảm 48%, đạt 53,13 triệu USD.

Xuất khẩu thủy sản 11 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/12/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 11/2020

So với tháng 10/2020(%)

11 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019

Tỷ trọng(%)

Tổng kim ngạch XK

742.185.321

-19,23

7.683.687.273

-1,71

100

Mỹ

144.969.638

-16,12

1.492.330.190

10,28

19,42

Nhật Bản

133.984.191

-2,71

1.303.077.947

-3,46

16,96

EU

85.613.587

-40,94

1.154.358.019

0,37

15,02

Trung Quốc

114.838.953

-27,14

1.102.238.855

-0,59

14,35

Hàn Quốc

69.323.669

-4,99

700.511.852

-1,69

9,12

Đông Nam Á

46.815.639

-6,76

513.511.334

-17,91

6,68

Anh

24.275.869

-39,08

322.184.270

24,09

4,19

Canada

23.337.348

-14,07

241.621.613

15,91

3,14

Thái Lan

25.403.200

-0,62

227.665.817

-16,27

2,96

Hà Lan

16.426.609

-28,39

200.568.576

1,99

2,61

Australia

23.839.940

-15,85

199.774.751

4,83

2,6

Đức

11.800.671

-46,26

164.284.514

-5,71

2,14

Hồng Kông (TQ)

15.952.915

-38,29

152.729.161

3,21

1,99

Bỉ

10.103.035

-35,96

122.721.101

3,55

1,6

Nga

10.721.766

-43,6

118.742.741

25,62

1,55

Đài Loan (TQ)

10.671.285

-11,71

107.628.456

-4,11

1,4

Malaysia

9.075.223

-4,75

100.715.182

-6,07

1,31

Singapore

6.555.389

-10,64

84.548.478

-6,35

1,1

Italia

5.790.768

-38,93

81.238.009

-16,46

1,06

Pháp

4.153.554

-58,24

73.904.350

-18,73

0,96

Tây Ban Nha

4.116.383

-58,51

59.279.204

-18,77

0,77

Mexico

7.099.412

-3,05

53.128.672

-48,04

0,69

Campuchia

3.313.540

-17,69

49.739.329

18,01

0,65

Israel

3.973.042

3,29

48.998.996

-18,97

0,64

Philippines

2.138.866

-36,28

46.405.958

-56,8

0,6

U.A.E

4.480.679

7,23

43.682.182

-17,1

0,57

Brazil

6.138.390

7,66

40.714.952

-25,91

0,53

Đan Mạch

2.142.706

-43,49

39.040.329

-3,33

0,51

Bồ Đào Nha

2.974.068

-18,58

36.275.442

-19,62

0,47

Thụy Sỹ

2.151.714

-31,41

34.337.852

68,76

0,45

Ai Cập

4.724.916

16,38

32.257.559

-24,73

0,42

Colombia

5.003.086

34,78

29.038.821

-34,3

0,38

Ba Lan

1.845.461

-54,36

27.842.280

19,32

0,36

Ukraine

1.774.875

-27,05

24.374.349

3,58

0,32

Chile

1.290.089

-32,29

18.001.182

23,95

0,23

New Zealand

1.538.220

-25,09

13.983.406

-18,71

0,18

Thụy Điển

1.087.987

-39,87

12.813.567

-4,9

0,17

Pakistan

1.768.201

-34,74

10.418.661

-6,47

0,14

Na Uy

1.038.847

-38,34

8.766.923

36,87

0,11

Pê Ru

933.002

-33,2

8.310.901

8,72

0,11

Ấn Độ

1.040.678

51,03

8.268.321

-64,65

0,11

Romania

406.512

-70,63

7.983.677

28,34

0,1

Kuwait

424.245

-42,47

6.371.254

5,35

0,08

Thổ Nhĩ Kỳ

536.994

-38,78

6.031.984

-41

0,08

Hy Lạp

451.412

80,25

4.528.506

-43,06

0,06

Sri Lanka

160.195

-65,72

3.835.349

-42,44

0,05

Indonesia

224.806

-19,83

3.324.206

-31,03

0,04

Iraq

119.158

-47,96

3.288.704

-72,02

0,04

Algeria

30.826

 

3.182.499

-67,81

0,04

Panama

400.307

40,09

3.085.281

-38,46

0,04

Séc

38.552

-74,17

1.694.194

-50,33

0,02

Brunây

104.615

-16,63

1.112.364

-34,89

0,01

Senegal

147.169

60,05

789.763

5,67

0,01

Angola

 

-100

714.438

-39,28

0,01

Saudi Arabia

140.451

-16,29

473.418

102,58

0,01

 

 

Nguồn: VITIC