Số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho thấy, tiếp đà tăng trưởng từ tháng 8, sang tháng 9 kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng sản phẩm từ chất dẻo tăng 8,6%, đạt 516,1 triệu USD – đây là tháng tăng thứ hai liên tiếp – nâng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này 9 tháng 2017 lên 3,9 tỷ USD, tăng 22,2% so với cùng kỳ năm trước.
Trong 9 tháng đầu năm nay, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng sản phẩm từ chất dẻo từ các thị trường đều có tốc độ tăng trưởng, chiếm 85,7% ngược lại thị trường suy giảm chỉ chiếm 14,2%.
Với vị trí địa lý gần với Việt Nam và thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, Trung Quốc là thị trường chủ lực nhập khẩu nhóm hàng này trong thời gian qua, chiếm 34,4% tổng kim ngạch, đạt trên 1,3 tỷ USD, tăng 25,71% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là thị trường Hàn Quốc, đạt 1,2 tỷ USD, tăng 23,7%, kế đến là Nhật Bản 572,7 triệu USD, tăng 22,09% so với 9 tháng 2016.
Đặc biệt nhập khẩu từ thị trường Singapore tăng mạnh đột biến, tăng gấp hơn 2,5 lần so với cùng kỳ năm trước, tuy kim ngạch chỉ đạt 33 triệu USD và ngược lại nhập từ Canada giảm mạnh, giảm 26,97% tương ứng với 1,4 triệu USD.
Ngoài thị trường Singapre có mức độ tăng mạnh thì nhập từ một số thị trường khác cũng có mức tăng khá như: Thụy Sỹ (tăng 32,99%) và Thổ Nhĩ Kỳ (tăng 33,75%).
Thị trường nhập khẩu sản phẩm từ chất dẻo 9 tháng 2017
Thị trường
|
9 tháng 2017 (USD)
|
9 tháng 2016 (USD)
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
3.919.491.039
|
3.206.818.373
|
22,22
|
Trung Quốc
|
1.350.126.766
|
1.074.042.223
|
25,71
|
Hàn Quốc
|
1.208.559.787
|
976.997.338
|
23,70
|
Nhật Bản
|
572.730.050
|
469.111.978
|
22,09
|
Đài Loan
|
177.946.591
|
151.819.515
|
17,21
|
Thái Lan
|
172.479.260
|
151.163.810
|
14,10
|
Malaysia
|
77.826.468
|
72.723.275
|
7,02
|
Hoa Kỳ
|
74.016.139
|
60.941.768
|
21,45
|
Singapore
|
33.048.412
|
13.019.551
|
153,84
|
Đức
|
31.730.688
|
27.565.089
|
15,11
|
Indonesia
|
29.120.313
|
25.702.902
|
13,30
|
Hồng Kông (Trung Quốc)
|
26.611.814
|
26.862.944
|
-0,93
|
Italy
|
13.853.932
|
12.674.356
|
9,31
|
Philippines
|
11.403.177
|
9.416.261
|
21,10
|
Ấn Độ
|
11.275.733
|
11.119.804
|
1,40
|
Thụy Sỹ
|
11.140.915
|
8.377.421
|
32,99
|
Anh
|
9.479.495
|
8.753.327
|
8,30
|
Pháp
|
6.284.172
|
6.173.875
|
1,79
|
Hà Lan
|
3.008.444
|
3.883.319
|
-22,53
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
2.988.900
|
2.234.746
|
33,75
|
Thụy Điển
|
1.797.412
|
1.792.517
|
0,27
|
Canada
|
1.443.867
|
1.977.069
|
-26,97
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)
Tại thị trường nội địa, kể từ ngày 1/11/2017 Công ty Cổ phần (CTCP) nhựa Bình Minh áp dụng bảng giá mới.
Theo dó sản phẩm nối trơn uPVC 60 mỏng PN6 tăng từ 3.400 đồng/cái lên 4.800 đồng/cái (tăng 41%) chưa bao gồm VAT. Sau khi cộng thêm VAT, giá sản phẩm này ở mức 5.280 đồng/cái.
Sản phẩm nhựa chữ T uPVC 90 mỏng PN6 tăng từ 25.700 đồng/cái lên 30.100 đồng/cái (tăng 17%). Sau khi cộng thêm VAT, sản phẩm có giá 33.110 đồng/cái.