Sự tăng trưởng này cho thấy Việt Nam vẫn duy trì được vị thế quan trọng trong chuỗi cung ứng của khu vực Đông Nam Á, đồng thời khẳng định mối quan hệ thương mại bền vững giữa hai nước. Những mặt hàng chủ yếu được xuất khẩu sang Malaysia bao gồm điện thoại, máy móc thiết bị, và hàng tiêu dùng, cho thấy sự đa dạng trong cơ cấu sản phẩm.
Trong thời gian tới, còn rất nhiều dư địa để đẩy mạnh thương mại song phương giữa Việt Nam và Malaysia, nhất là đặt trong bối cảnh hai bên đều đang nỗ lực tận dụng tốt các cơ hội từ các thỏa thuận thương mại khu vực hai bên cùng tham gia như RCEP, CPTPP. Đây là nền tảng vững chắc để thúc hợp tác thương mại, đầu tư hai nước Việt Nam – Malaysia liên tục phát triển trong tương lai
Cơ cấu thương mại giữa hai nước cũng cho thấy sự đa dạng. Trong đó, Việt Nam xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng như máy móc, thiết bị điện tử và nông sản. Ở chiều ngược lại, Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia nhiều mặt hàng công nghệ cao và nguyên liệu sản xuất. Điều này không chỉ góp phần vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho Malaysia trong việc tiếp cận thị trường lớn của Việt Nam.
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong năm 2024, Việt Nam xuất khẩu hàng hoá sang Malaysia đạt kim ngạch 5,05 tỷ USD, tăng 3,9% so với cùng kỳ năm 2024.
Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia bao gồm: Máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; sắt thép các loại.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong năm 2024 là: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 700,4 triệu USD, tăng 6,9%, chiếm 13,8% tỷ trọng. Tiếp đến là sắt thép các loại đạt 575,3 triệu USD, giảm 0,4%, chiếm 11,3% tỷ trọng xuất khẩu.
Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng sang Malaysia trong năm 2024 so với năm trước: Gạo tăng 107,7%; cà phê tăng 104,2%; hóa chất tăng 157,4%; cao su tăng 515,6%.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Malaysia năm 2024
(Tính toán số liệu công bố ngày 12/1/2025 của TCHQ)

Mặt hàng

Tháng 12/2024

So với tháng 11/2024(%)

12 T/2024

+/- 12T/2023 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng KNXK (USD)

420.092.669

3,68

5.055.475.782

3,96

100

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

91.752.490

11,63

700.425.594

6,99

13,85

Sắt thép các loại

46.531.600

8,52

575.348.333

-0,49

11,38

Gạo

11.618.469

-20,33

426.081.428

107,79

8,43

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

39.226.386

23,02

402.815.209

6,17

7,97

Điện thoại các loại và linh kiện

15.816.951

-41,82

392.227.752

-2,13

7,76

Sản phẩm hóa chất

7.090.950

9,84

236.566.527

-61,04

4,68

Phương tiện vận tải và phụ tùng

12.070.740

-3,35

170.941.678

-11,87

3,38

Hàng dệt, may

16.523.990

-2,37

166.784.972

6,25

3,3

Cà phê

20.289.887

62,23

160.559.899

104,27

3,18

Gỗ và sản phẩm gỗ

14.537.259

-4,26

155.652.806

5,84

3,08

Hóa chất

2.500.691

-76,98

147.219.721

157,49

2,91

Giày dép các loại

10.787.478

-23,78

120.536.814

15,14

2,38

Hàng thủy sản

9.725.351

-3,53

112.536.381

-7,5

2,23

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

8.511.131

4,34

101.108.836

-14,2

2

Giấy và các sản phẩm từ giấy

5.850.828

8,75

68.803.000

-4,43

1,36

Kim loại thường khác và sản phẩm

5.398.594

-16,61

66.260.006

25,77

1,31

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

3.804.804

-21,33

61.042.776

-40,29

1,21

Sản phẩm từ chất dẻo

4.727.219

3,71

59.949.993

38,25

1,19

Clanhke và xi măng

6.426.990

24,54

57.185.156

-16,39

1,13

Hàng rau quả

5.197.514

7,26

56.568.644

13,85

1,12

Cao su

13.426.685

71,35

56.164.624

515,65

1,11

Chất dẻo nguyên liệu

3.363.558

3,47

53.810.022

24,99

1,06

Sản phẩm từ sắt thép

6.357.912

50,59

47.043.108

30,49

0,93

Phân bón các loại

5.632.524

241,07

43.793.946

29,66

0,87

Xăng dầu các loại

 

-100

31.460.207

25,22

0,62

Xơ, sợi dệt các loại

3.566.468

120,87

30.246.442

-15,05

0,6

Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù

2.120.861

-25,98

25.740.746

29,26

0,51

Dây điện và dây cáp điện

1.671.348

-6,65

19.792.844

-9,84

0,39

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.743.467

0,66

19.131.244

-10,13

0,38

Sản phẩm gốm, sứ

1.247.002

-5,18

15.724.844

3,68

0,31

Sản phẩm từ cao su

989.324

-18,49

14.245.094

6,83

0,28

Hạt tiêu

1.132.393

1,73

11.035.671

52,94

0,22

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

876.369

-18,45

10.642.341

46,88

0,21

Sắn và các sản phẩm từ sắn

506.155

-20,95

8.168.985

12,53

0,16

Dầu thô

 

 

7.916.733

 

0,16

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

614.882

0,3

7.431.799

20,71

0,15

Quặng và khoáng sản khác

142.548

-82,79

6.811.078

2,16

0,13

Chè

363.045

-0,75

4.276.491

25,69

0,08

Than các loại

1.596.607

 

1.623.530

 

0,03

Hàng hóa khác

36.352.203

3,89

401.800.508

11,91

7,95

 

 

Nguồn: Vinanet/VITIC