Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang New Zealand bao gồm: Điện thoại các loại và linh kiện, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, thủy sản, hạt điều, giày dép.
Mặt hàng dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu trong 4 tháng đầu năm 2025 là: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 63,9 triệu USD, giảm 19,8%, chiếm 28,6% tỷ trọng. Tiếp đến là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 26,6 triệu USD, tăng 23,5%, chiếm 1,9% tỷ trọng. Một số mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng so với cùng kỳ năm trước: Hạt điều tăng 16,1%; Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng tăng 11,5%; hàng thủy sản tăng 7,4%; hàng dệt may tăng 3,2%.
Để khai thác tiềm năng và các điều kiện thuận lợi quan hệ thương mại, đại diện Vụ Thị trường châu Á - châu Phi lưu ý doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động tìm hiểu, nghiên cứu kỹ các FTA mà Việt Nam và New Zealand là thành viên nhằm khai thác, tận dụng hiệu quả các ưu đãi về thuế và xuất xứ hàng hóa.
Khi tiếp cận thị trường cần có chiến lược bài bản, dài hạn, đồng thời tuân thủ nghiêm các quy định, tiêu chuẩn nghiêm ngặt của thị trường này với các sản phẩm nhập khẩu, nhất là sản phẩm có liên quan đến an toàn thực phẩm và kiểm nghiệm kiểm dịch nhằm gia tăng kim ngạch xuất khẩu.
Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Newzeland 4 tháng/2025
(Tính toán số liệu công bố ngày 12/5/2025 của TCHQ)
Mặt hàng
|
Tháng 4/2025
|
So với tháng 3/2025(%)
|
4 T/2025
|
+/- 4T/2024 (%)
|
Tỷ trọng (%)
|
Tổng KNXK (USD)
|
49.226.639
|
-14,4
|
223.526.911
|
-0,82
|
100
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
8.093.321
|
-47,87
|
63.918.189
|
-19,8
|
28,6
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
7.565.229
|
15,07
|
26.675.877
|
23,56
|
11,93
|
Hàng dệt, may
|
3.995.376
|
-31,56
|
19.900.208
|
3,29
|
8,9
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
4.232.779
|
-12,04
|
17.686.770
|
11,53
|
7,91
|
Giày dép các loại
|
5.457.021
|
70,32
|
15.346.638
|
2,87
|
6,87
|
Hạt điều
|
1.613.402
|
-8,03
|
6.804.153
|
16,13
|
3,04
|
Hàng thủy sản
|
2.385.989
|
34,27
|
6.663.322
|
7,43
|
2,98
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
1.435.338
|
0,77
|
5.245.167
|
-0,37
|
2,35
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
766.546
|
-29,24
|
3.983.391
|
-22,53
|
1,78
|
Cà phê
|
172.700
|
-45,05
|
915.203
|
-41,34
|
0,41
|
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ
|
209.950
|
-5,2
|
694.408
|
-21,08
|
0,31
|
Hàng hóa khác
|
13.298.988
|
-11,22
|
55.693.584
|
13,34
|
24,92
|